Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng.
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 135/1998/QĐ-NHNN1 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/04/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 135/1998/QĐ-NHNN1 NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 1998 VỀ TỶ LỆ
VÀ CƠ CẤU DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG, TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 30/9/1992;
- Căn cứ Pháp lệnh
Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài
chính công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và Lệnh số 38/LCT-HĐNN8 ngày 24 tháng 5
năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng là 10% trên tổng số tiền gửi quy định tại Điều 11 của Quy chế Dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 396/1997/QĐ-NHNN1 ngày 1/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc là tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng.
Điều 2. Cơ cấu tiền dự trữ bắt buộc bao gồm tiền gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước và tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng:
2.1. Tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước tối thiểu là 70% tổng số tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng.
2.2. Tiền mặt và ngân phiếu thanh toán còn thời hạn thanh toán để tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng được tính là tiền dự trữ bắt buộc tối đa 30% tổng tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng.
Trường hợp tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán thực tế bình quân để tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng lớn hơn 30% tiền dự trữ bắt buộc thì lấy 30%. Nếu tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán thực tế bình quân để tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng nhỏ hơn 30% tiền dự trữ bắt buộc thì lấy số thực tế, phần thiếu đó phải tăng tương ứng gửi tại tài khoản tiền gửi dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Ngân hàng Nhà nước trả lãi phần vượt tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước cụ thể như sau:
- Đối với tiền gửi VND: bằng 0,2%/tháng.
- Đối với tiền gửi ngoại tệ: bằng lãi suất tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về lãi suất tiền gửi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Ngân hàng Nhà nước phạt phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc cụ thể như sau:
- Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng VND trong kỳ duy trì chịu mức phạt bằng 200% lãi suất cho vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước công bố từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy trì. - Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ trong kỳ duy trì chịu mức phạt bằng 200% lãi suất trần cho vay bằng Đôla Mỹ đối với tổ chức kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy trì.
Điều 5. Miễn thi hành dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng Thương mại cổ phần nông thôn.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/4/1998 và áp dụng để tính kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 4 năm 1998. Quyết định này thay thế Quyết định số 397/1997/QĐ-NHNN1 ngày 1/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Chánh Văn phòng Thống đốc, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng, tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.