Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1403/QĐ-UBND Quảng Nam 2024 giao chỉ tiêu, kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng chống thiên tai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1403/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1403/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Quang Bửu |
Ngày ban hành: | 12/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 1403/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Số: 1403/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quảng Nam, ngày 12 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao chỉ tiêu, kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai
cho các địa phương, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
______________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-UBND ngày 05/4/2022 của UBND tỉnh về việc thành lập và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh tại Tờ trình số 05/TTr-QPCTT ngày 03/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai (gọi tắt là Quỹ PCTT) cho các địa phương, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2024; như sau:
1. Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài:
a) Kế hoạch thu, nộp Quỹ PCTT trên địa bàn tỉnh đối với 8.126 tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài; với tổng số tiền thu, nộp Quỹ PCTT dự kiến là 34.771.758.150 đồng; trong đó:
- Giao Quỹ PCTT tỉnh phụ trách thu Quỹ đối với 1.439 tổ chức kinh tế (các tổ chức kinh tế do Cục Thuế tỉnh quản lý trực tiếp), với tổng số tiền thu, nộp Quỹ PCTT dự kiến là 26.404.612.650 đồng;
- Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố phụ trách thu Quỹ đối với 6.687 tổ chức kinh tế (các tổ chức kinh tế do Chi cục Thuế huyện, khu vực quản lý trực tiếp), với tổng số tiền thu, nộp Quỹ PCTT dự kiến là 8.367.145.500 đồng.
b) Miễn, giảm đóng góp Quỹ PCTT đối với các tổ chức kinh tế:
- Miễn đóng góp Quỹ PCTT đối với 634 tổ chức kinh tế do miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, với tổng số tiền miễn đóng góp Quỹ PCTT là 1.527.373.000 đồng.
- Giảm đóng góp Quỹ PCTT đối với 489 tổ chức kinh tế do giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, với tổng số tiền giảm đóng góp Quỹ PCTT là 1.648.736.850 đồng.
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II kèm theo)
2. Đối với công dân đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và Hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở tỉnh; ở huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; ở xã, phường, thị trấn; ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang; các cơ quan, đơn vị thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức lập kế hoạch và thu, nộp Quỹ PCTT theo đúng quy định.
b) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP: Doanh nghiệp lập kế hoạch và tổ chức thu, nộp Quỹ PCTT theo đúng quy định.
c) Người lao động khác theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 12 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP: UBND cấp xã lập kế hoạch và thu, nộp Quỹ PCTT theo đúng quy định.
3. Thời hạn thu, nộp Quỹ PCTT:
a) Đối với cá nhân: Nộp một lần trước ngày 31/7/2024.
b) Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30/7/2024, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2024.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai thu Quỹ PCTT của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài được UBND tỉnh giao nhiệm vụ phụ trách thu Quỹ PCTT; thu Quỹ PCTT của cán bộ, công chức, lao động các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và Hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn theo kế hoạch và đúng quy định;
- Triển khai công tác xét miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ PCTT; công khai thu, nộp Quỹ PCTT; sử dụng và trích nộp Quỹ PCTT; xử phạt vi phạm hành chính các tổ chức, cá nhân vi phạm về đóng Quỹ PCTT theo đúng quy định.
- Chỉ đạo, đôn đốc, giám sát UBND các xã, phường, thị trấn triển khai kế hoạch thu, nộp Quỹ PCTT lao động khác; xét miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ PCTT; công khai thu, nộp Quỹ PCTT; sử dụng và trích nộp Quỹ PCTT; xử phạt hành chính các tổ chức, cá nhân vi phạm về đóng Quỹ PCTT theo đúng quy định.
2. Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh:
- Triển khai thu Quỹ PCTT của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài được UBND tỉnh giao nhiệm vụ phụ trách thu Quỹ PCTT; thu Quỹ PCTT của cán bộ, công chức, lao động các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và Hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở tỉnh và các đơn vị lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ PCTT đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh; công khai thu, nộp Quỹ PCTT; thông báo kết quả việc thực hiện nộp Quỹ PCTT của tổ chức, cá nhân vi phạm cho người ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo đúng quy định; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo tình hình và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc thu, nộp Quỹ PCTT trên địa tỉnh.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thu, nộp vào tài khoản Quỹ PCTT tỉnh, tài khoản ủy quyền Quỹ PCTT các huyện, thị xã, thành phố theo đúng quy định tại Công văn số 2213/UBND-KTN ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh về việc hướng dẫn việc lập, phê duyệt, thông báo kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định về nội dung chi, mức chi và nhiệm vụ thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Nam.
4. Cục Thuế tỉnh, các Chi cục Thuế huyện, khu vực có trách nhiệm phối hợp và hỗ trợ UBND các huyện, thị xã, thành phố và Quỹ PCTT tỉnh thu Quỹ đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 15 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ PCTT tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Quỹ PCTT tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - TT TU, HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - UB MTTQ VN tỉnh; - Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - CPVP; - Lưu: VT, TH, KTN. | Q. CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
Phụ lục I.
KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ VÀ MIỄN, GIẢM ĐÓNG GÓP QUỸ PCTT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRONG
NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI (DO CỤC THUẾ TỈNH QUẢN LÝ TRỰC TIẾP) GIAO QUỸ PCTT TỈNH THU, NỘP QUỸ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)
______________________
TT | Địa phương | Số tổ chức kinh tế năm 2024 (đơn vị) | Số tổ chức kinh tế miễn đóng góp Quỹ năm 2024 (đơn vị) | Số tổ chức kinh tế giảm đóng góp Quỹ năm 2024 (đơn vị) | Số tổ chức kinh tế không thu Quỹ do ngừng sản xuất kinh doanh và làm thủ tục chấm dứt có hiệu lực (đơn vị) | Tổng số tiền phải thu Quỹ năm 2024 (chưa tính trừ miễn, giảm, tạm hoãn) (đồng) | Tổng số tiền miễn đóng góp Quỹ năm 2024 (đồng) | Tổng số tiền giảm đóng góp Quỹ năm 2024 (đồng) | Tổng số tiền tạm hoãn đóng góp Quỹ năm 2024 | Tổng số tiền phải thu Quỹ chỉ tiêu, Kế hoạch giao năm 2024 (đã tính trừ miễn, giảm, tạm hoãn) (đồng) | Số tổ chức kinh tế thu Quỹ năm 2024 (đơn vị) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Tam Kỳ | 290 | 9 | 3 | 5 | 5.126.427.000 | 254.420.000 | 66.567.000 |
| 4.805.440.000 | 276 |
2 | Phú Ninh | 43 | 2 | 1 |
| 596.441.000 | 5.300.000 | 15.000.000 |
| 576.141.000 | 41 |
3 | Đại Lộc | 91 |
| 1 | 3 | 875.793.000 |
| 3.600.500 |
| 872.192.500 | 88 |
4 | Hội An | 270 | 1 | 1 | 4 | 4.270.803.000 | 1.161.000 | 3.902.500 |
| 4.265.739.500 | 265 |
5 | Điện Bàn | 240 | 1 |
| 3 | 5.470.574.000 | 61.974.000 |
|
| 5.408.600.000 | 236 |
6 | Duy Xuyên | 61 | 3 | 4 | 2 | 799.724.000 | 11.081.000 | 8.936.350 |
| 779.706.650 | 56 |
7 | Phước Sơn | 21 | 1 | 1 |
| 460.204.000 | 100.000.000 | 2.132.000 |
| 358.072.000 | 20 |
8 | Nam Giang | 18 | 2 | 5 |
| 528.278.000 | 8.807.000 | 202.859.500 |
| 316.611.500 | 16 |
9 | Thăng Bình | 68 | 1 | 5 | 1 | 1.333.269.000 | 16.885.000 | 97.413.500 |
| 1.218.970.500 | 66 |
10 | Quế Sơn | 53 |
| 1 | 1 | 828.591.000 |
| 50.000.000 |
| 778.591.000 | 52 |
11 | Nông Sơn | 8 | 1 |
|
| 160.548.000 | 21.289.000 |
|
| 139.259.000 | 7 |
12 | Hiệp Đức | 21 | 2 |
|
| 339.847.000 | 125.190.000 |
|
| 214.657.000 | 19 |
13 | Tiên Phước | 19 | 1 | 4 | 1 | 242.909.000 | 2.179.000 | 20.285.000 |
| 220.445.000 | 17 |
14 | Bắc Trà My | 11 |
|
|
| 98.778.000 |
|
|
| 98.778.000 | 11 |
15 | Nam Trà My | 22 |
|
|
| 615.603.000 |
|
|
| 615.603.000 | 22 |
16 | Núi Thành | 242 | 13 | 36 | 3 | 6.545.702.000 | 409.944.000 | 808.523.500 |
| 5.327.234.500 | 226 |
17 | Đông Giang | 13 | 1 | 2 |
| 329.815.000 | 2.440.000 | 100.000.000 |
| 227.375.000 | 12 |
18 | Tây Giang | 9 |
| 1 |
| 193.798.000 |
| 12.601.500 |
| 181.196.500 | 9 |
Tổng cộng | 1.500 | 38 | 65 | 23 | 28.817.104.000 | 1.020.670.000 | 1.391.821.350 |
| 26.404.612.650 | 1.439 |
* Ghi chú: Danh sách chi tiết từng tổ chức kinh tế theo từng huyện, thị xã, thành phố tại Tờ trình số 05/TTr-QPCTT ngày 03/6/2024 của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh.
Phụ lục II.
KẾ HOẠCH THU QUỸ VÀ MIỄN, GIẢM ĐÓNG GÓP QUỸ PCTT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRONG NƯỚC VÀ
NƯỚC NGOÀI (DO CÁC CHI CỤC THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP) GIAO UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRỰC TIẾP THU QUỸ PCTT NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)
______________________
TT | Địa phương | Số tổ chức kinh tế năm 2024 (đơn vị) | Số tổ chức kinh tế miễn đóng góp Quỹ năm 2024 (đơn vị) | Số tổ chức kinh tế giảm đóng góp Quỹ năm 2024 (đơn vị) | Số tổ chức kinh tế không thu Quỹ do ngừng sản xuất kinh doanh và làm thủ tục chấm dứt có hiệu lực (đơn vị) | Tổng số tiền phải thu Quỹ năm 2024 (chưa tính trừ miễn, giảm, tạm hoãn) (đồng) | Tổng số tiền miễn đóng góp Quỹ năm 2024 (đồng) | Tổng số tiền giảm đóng góp Quỹ năm 2024 (đồng) | Tổng số tiền tạm hoãn đóng góp Quỹ năm 2024 | Tổng số tiền phải thu Quỹ chỉ tiêu, kế hoạch giao năm 2024 (đã tính trừ miễn, giảm, tạm hoãn) (đồng) | Số tổ chức kinh tế thu Quỹ năm 2024 (đơn vị) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Tam Kỳ | 1.665 | 10 | 6 | 14 | 2.165.544.000 | 14.188.000 |
|
| 2.151.356.000 | 1.641 |
2 | Phú Ninh | 223 | 3 |
| 4 | 225.440.000 | 12.834.000 |
|
| 212.606.000 | 216 |
3 | Đại Lộc | 491 | 140 | 132 |
| 736.188.000 | 95.210.000 | 68.121.500 |
| 572.856.500 | 351 |
4 | Hội An | 856 |
|
|
| 945.673.000 |
|
|
| 945.673.000 | 856 |
5 | Điện Bàn | 1.055 |
|
|
| 1.257.412.000 |
|
|
| 1.257.412.000 | 1.055 |
6 | Duy Xuyên | 458 | 20 |
|
| 649.405.000 | 24.087.000 |
|
| 625.318.000 | 438 |
7 | Phước Sơn | 66 | 15 | 23 |
| 71.103.000 | 16.855.000 | 15.208.000 |
| 39.040.000 | 51 |
8 | Nam Giang | 62 | 31 | 19 |
| 95.884.000 | 30.025.000 | 18.506.000 |
| 47.353.000 | 31 |
9 | Thăng Bình | 519 |
|
|
| 588.073.000 |
|
|
| 588.073.000 | 519 |
10 | Quế Sơn | 325 | 118 | 52 |
| 397.971.000 | 91.894.000 | 27.036.000 |
| 279.041.000 | 207 |
11 | Nông Sơn | 78 | 45 | 23 |
| 59.268.000 | 31.668.000 | 7.044.500 |
| 20.555.500 | 33 |
12 | Hiệp Đức | 112 | 42 | 53 |
| 127.790.000 | 29.821.000 | 37.739.500 |
| 60.229.500 | 70 |
13 | Tiên Phước | 199 | 113 | 78 |
| 188.876.000 | 101.528.000 | 37.049.000 |
| 50.299.000 | 86 |
14 | Bắc Trà My | 106 | 58 | 27 |
| 131.490.000 | 58.593.000 | 30.790.500 |
| 42.106.500 | 48 |
15 | Nam Trà My | 100 | 1 |
|
| 169.521.000 |
| 1.638.500 |
| 167.882.500 | 99 |
16 | Núi Thành | 870 |
|
|
| 1.069.520.000 |
|
|
| 1.069.520.000 | 870 |
17 | Đông Giang | 53 |
| 11 |
| 169.932.000 |
| 13.782.000 |
| 156.150.000 | 53 |
18 | Tây Giang | 63 |
|
|
| 81.674.000 |
|
|
| 81.674.000 | 63 |
Tổng cộng | 7.301 | 596 | 424 | 18 | 9.130.764.000 | 506.703.000 | 256.915.500 |
| 8.367.145.500 | 6.687 |
* Ghi chú: Danh sách chi tiết từng tổ chức kinh tế theo từng huyện, thị xã, thành phố tại Tờ trình số 05/TTr-QPCTT ngày 03/6/2024 của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh.