Quyết định 1119a/QĐ-NHNN 2024 công bố báo cáo định kỳ tại Thông tư 16/2023/TT-NHNN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1119a/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1119a/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
Ngày 11/6/2024, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định 1119a/QĐ-NHNN về việc công bố báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Theo đo, Ngân hàng Nhà nước công bố Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước với những nội dung sau:
- Tần suất thực hiện: định kỳ hàng năm.
- Đối tượng thực hiện báo cáo: các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cơ quan, tỏ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước.
- Cơ quan nhận báo cáo: Cục Công nghệ thông tin Ngân hàng Nhà nước.
- Thời gian chốt số liệu: tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
- Thời hạn nộp báo cáo: chậm nhất vào ngày 20/12 năm báo cáo.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2024.
Xem chi tiết Quyết định 1119a/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 1119a/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM _________ Số: 1119a/QĐ-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư số 16/2023/TT-NHNN
ngày 15/12/2023 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
_______________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-NHNN ngày 31 tháng 07 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 01 báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 2133/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước về việc công bố báo cáo định kỳ quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 2 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thống đốc NHNN (để báo cáo); - PTĐ Đào Minh Tú; - Lưu: VP, VP4.NTHà, CNTT8.VQQuân. | KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Trí |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 16/2023/TT-NHNN
(Ban hành kèm Quyết định số 1119a/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 6 năm 2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT | Tên báo cáo | Tần suất thực hiện | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Thời gian chốt số liệu | Thời hạn nộp báo cáo | Phương thức gửi, nhận | Mẫu biểu báo cáo |
1 | Báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước. | Định kỳ hàng năm. | Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước. | Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước. | Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo. | Chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 năm báo cáo. | Thông qua Cổng thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước tại địa chỉ: https://www.sbv.gov.vn mục Dịch vụ công trực tuyến ® DVCTT toàn trình ® Chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. | Phụ lục 09 |
PHỤ LỤC 09
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> _____________ Số:………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đến ngày ……….<ddmmyyy>
Kính gửi: Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
1. Kết quả đối soát danh sách chứng thư số còn hiệu lực so với thực tế tại đơn vị
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> xác nhận các thông tin tại danh sách chứng thư số (CTS) đang còn hiệu lực của đơn vị đến ngày ………/………/…..đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của NHNN như sau:
Khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị.
Không khớp với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị.
Tổng số CTS đang hoạt động:…………………………………………………
Tổng số CTS cần thu hồi: ………………………………………………………
Tổng số CTS cần hủy nghiệp vụ: ………………………………………………
Tổng số CTS cần kiểm tra, thay đổi thông tin: ……………………………………
2. Danh sách chứng thư số chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị
TT | Tên thuê bao | Mã đơn vị | Tên đơn vị | Nghiệp vụ CTS hiện có | Định danh thuê bao | Tình trạng | Nghiệp vụ CTS cần hủy | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
………………………………………………………………………………………………
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số (ghi rõ tên, điện thoại, email) | Người đại diện theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu tại đơn vị. |
|
Chú thích:
1. Tại các cột có thông tin CTS chưa khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị, đơn vị cập nhật lại thông tin đúng và ghi chú thông tin vào cột “Ghi chú”.
2. Danh sách CTS được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh.
3. Cột “Nghiệp vụ CTS hiện có”: thống kê tất cả các nghiệp vụ CTS hiện có. Cột “Nghiệp vụ CTS cần hủy” chỉ ghi các nghiệp vụ CTS không có nhu cầu sử dụng nữa cần đề nghị Cục Công nghệ thông tin hủy.
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ CTS, cụ thể:
STT | Tên viết tắt nghiệp vụ CTS | Nghiệp vụ CTS |
1 | TTLNH | Hệ thống Thanh toán liên ngân hàng |
2 | TTM | Hệ thống Đấu thầu và thị trường mở |
3 | BCNHNN | Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước |
4 | DVC | Hệ thống Dịch vụ công |
5 | BCBHTG | Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi |
4. Cột “Tình trạng” ghi giá trị số theo quy định như sau:
Tình trạng =0: CTS KHÔNG còn nhu cầu sử dụng, cần thu hồi.
Tình trạng =1: CTS vẫn còn nhu cầu sử dụng, cần hủy bớt nghiệp vụ.
Tình trạng =2: CTS cần kiểm tra hoặc thay đổi thông tin.