Quyết định 11/2022/QĐ-TTg tín dụng đối với CSGD mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi COVID-19
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 11/2022/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2022/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trường tiểu học tư thục bị ảnh hưởng bởi COVID-19 được vay tối đa 200 triệu đồng
Theo đó, đối tượng vay vốn là cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bao gồm: nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập thuộc loại hình dân lập, tư thục (cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục); nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục (trường mầm non dân lập, tư thục); trường tiểu học tư thục theo quy định.
Các đối tượng trên được vay vốn nếu đáp ứng các điều kiện sau: Được thành lập, hoạt động theo quy định pháp luật; Phải dừng hoạt động theo yêu cầu phòng, chống dịch COVID-19 ít nhất 01 tháng tính đến thời điểm vay vốn; Có Phương án vay vốn để phục hồi, duy trì hoạt động theo mẫu và được Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định; và Tại thời điểm đề nghị vay vốn, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh trước ngày 23/01/2020.
Mức vốn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội xác định dựa trên Phương án vay vốn, tối đa 80 triệu đồng/cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục và tối đa 200 triệu đồng/trường mầm non dân lập, tư thục, tiểu học tư thục. Lãi suất cho vay 3,3%/năm. Thời hạn cho vay tối đa 36 tháng.
Vốn vay dùng để sửa chữa cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế phòng chống dịch COVID-19; mua sắm thiết bị nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục để phục hồi, duy trì hoạt động.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 11/2022/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 11/2022/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số: 11/2022/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
Quyết định này quy định chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 43/2022/QH15) và Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 11/NQ-CP).
Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập gồm: nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập thuộc loại hình dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục); nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là trường mầm non dân lập, tư thục); trường tiểu học tư thục theo quy định của pháp luật.
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay trực tiếp đối với khách hàng vay vốn.
Vốn vay dùng để sửa chữa cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế phòng chống dịch COVID-19; mua sắm thiết bị nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục để phục hồi, duy trì hoạt động.
Đồng tiền cho vay và trả nợ bằng đồng Việt Nam.
Thời hạn cho vay tối đa 36 tháng.
Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về gia hạn nợ, phân loại nợ và xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm;
- Báo cáo kết thúc chương trình: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình.
- Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Phụ lục
(Kèm theo Quyết định số 11/2022/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
Mẫu số 01 |
Phương án vay vốn |
Mẫu số 02 |
Báo cáo kết quả cho vay cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
PHƯƠNG ÁN VAY VỐN
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội....
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập:....................................................
Tên tổ chức/cá nhân vay vốn:............................................................................................
2. Họ và tên người đại diện:...............................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số:...............................................
Ngày cấp:....................................................... Nơi.. cấp:...................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số....................... ngày............ /.......... /......... của.....................
4. Địa chỉ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại:.....................................................................................................................
6. Mã số thuế:...................................................................................................................
7. Quyết định cho phép thành lập số: ........ ngày ...../...../.... do............ cấp.
8. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (nếu có) số: ...... ngày ..../...../..... do .......... cấp.
9. Tài khoản thanh toán số:............................... tại... Ngân hàng........................................
10. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:......................................................................................
11. Thời gian ngừng hoạt động theo yêu cầu phòng chống dịch COVID-19 từ ngày....tháng.... năm... đến ngày ….tháng....năm …..
II. NỘI DUNG VỀ PHƯƠNG ÁN VAY VỐN
1. Nội dung phương án vay vốn:
- Sửa chữa cơ sở vật chất:
+ Sửa chữa: .....................................................................................................................
+ Chi phí sửa chữa:...........................................................................................................
- Mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế phòng chống dịch COVID-19:......................................
+ Chủng loại:..................................................................................................................
+ Số lượng:....................................................................................................................
+ Giá trị:.........................................................................................................................
- Mua sắm thiết bị nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục:
+ Chủng loại:..................................................................................................................
+ Số lượng:....................................................................................................................
+ Giá trị:.........................................................................................................................
- ………………………….
2. Tổng nguồn vốn thực hiện phương án:............................................. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:............................................................................................................. đồng.
- Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội:.............................................................. đồng.
- Thời gian thực hiện phương án: từ tháng.... năm... đến tháng.... năm...
- Thời gian dự kiến hoạt động trở lại đối với trường hợp cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập dừng hoạt động: ..............
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay số tiền:.............................................. đồng.
(Bằng chữ:......) để dùng vào việc:
STT |
Mục đích sử dụng vốn vay |
Số lượng |
Thành tiền (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn vay vốn: tháng
- Nguồn tiền trả nợ ngân hàng:
+ Từ khấu hao: .............................................................. đồng;
+ Lợi nhuận và các nguồn khác:..................................... đồng;
+ Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm:.................................................. đồng, trong đó:
Trả nợ gốc:............................................... ;... trả lãi:.....................
IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin và nội dung nêu trên.
2. Tiếp tục duy trì hoạt động hoặc khôi phục hoạt động sau khi được vay vốn.
3. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Chính sách xã hội đầy đủ, đúng hạn.
4. Tuân thủ các quy định về vay vốn, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
5. Cam kết lưu giữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay theo tiến độ thực hiện phương án, cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay và cơ quan chức năng khi được yêu cầu.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
...., ngày ... tháng ... năm ... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ/ PHƯỜNG/THỊ TRẤN Xác nhận Cơ sở giáo dục mầm non/tiểu học
....., ngày ... tháng ... năm..... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu 02
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC NGOÀI CÔNG LẬP
Tháng ... năm ...
Đơn vị: triệu đồng khách hàng, HSSV
TT |
Đối tượng thụ hưởng |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Doanh số xóa nợ |
TỔNG DƯ NỢ |
Tổng dư nợ phân theo tính chất nợ |
Tổng dư nợ phân theo thời hạn |
Số khách hàng còn dư nợ |
Lũy kế số lượt khách hàng vay vốn từ đầu năm |
|||||||
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Nợ trong hạn |
Nợ quá hạn |
Nợ khoanh |
Ngắn hạn |
Trung hạn |
Dài hạn |
|||||
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục (gồm: nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trường mầm non dân lập, tư thục (gồm: nhà trẻ; trường mẫu giáo; trường mầm non dân lập, tư thục) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trường tiểu học tư thục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|