Quyết định 1077/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư 03/2000/TT-NHNN5 ngày 16/3/2000
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1077/2001/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1077/2001/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/08/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1077/2001/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1077/2001/QĐ-NHNN
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG
TẠI THÔNG TƯ 03/2000/TT-NHNN5 NGÀY 16/3/2000 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật Các Tổ
chức tín dụng số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định
89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức
tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư 03/2000/TT-NHNN5 ngày 16/03/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
1. Tiết a và Tiết
b Khoản 1 Mục IV được thay thế bằng nội dung sau:
"a) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm lập bảng tính và nộp phí bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phụ lục số 2a. Đối với các tổ chức có chi nhánh ngoài phụ lục 2a phải gửi kèm phụ lục số 2b.
Phí bảo hiểm tiền gửi được tính và nộp làm bốn kỳ trong một năm theo các quý và được nộp vào tài khoản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chậm nhất vào ngày 20 tháng đầu tiên của quý thu phí bảo hiểm tiền gửi.
Cơ sở tính phí bảo hiểm tiền gửi là số dư các loại tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm của quý trước sát với quý thu phí bảo hiểm tiền gửi.
Đối với tổ chức được cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hoạt động hoặc giấy phép mở chi nhánh (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc nộp phí bảo hiểm tiền gửi kỳ đầu tiên được thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
b) Số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp cho mỗi quỹ tính bằng công thức sau đây:
S0 + S3
+ S1 + S2
2 0,15
P = x
3 100 x 4
Trong đó:
- P là số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp trong quý;
- S0 là số dư tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm đầu tháng thứ nhất của quý trước sát với quý thu phí bảo hiểm tiền gửi;
- S1, S2, S3 là số dư tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm ở cuối các tháng thứ nhất, thứ hai, thứ ba của quý trước sát với quý thu phí bảo hiểm tiền gửi;
0,15 là tỷ lệ phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp cho một quý trong năm.
100 x 4
Số phí bảo hiểm
tiền gửi phải nộp được tính làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Đối với các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có số phí bảo hiểm tiền gửi bình quân phải nộp tính được cho một quý nhỏ hơn 500.000đ thì việc nộp phí bảo hiểm tiền gửi được thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam".
2. Tiết c Khoản 1 Mục IV được hủy bỏ.
3. Phụ lục số 2 được thay thế bằng phụ lục 2a và 2b; phụ lục số 4 được thay thế bằng phụ lục số 4a; phụ lục số 6 và 7 được thay thế bằng một phụ lục số 6a.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
(Phụ lục 2a)
Tên tổ chức tham gia BHTG ........................................ |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày... tháng... năm.......... |
BẢNG TÍNH VÀ NỘP PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Quý...... năm........
Đơn vị: đồng
STT |
Loại số dư tiền gửi |
Số tiền |
Ghi chú |
1. |
Số dư các loại tiền gửi được bảo
hiểm quý trước (sát với quý thu phí): - Số dư đầu tháng thứ nhất (S0) - Số dư cuối tháng thứ nhất (S1) - Số dư cuối tháng thứ hai (S2) - Số dư cuối tháng thứ ba (S3) |
|
|
2. |
Số dư bình quân tiền gửi quý trước (sát với quý thu phí) |
S0 + S3 + S1 + S2 2 3 |
|
3. |
Số phí bảo hiểm phải nộp cho Quý thu phí |
0,15 (3) = (2) x 100 x 4 |
|
4. |
Số phí bảo hiểm chuyển từ quý trước sang: - Nộp thiếu chuyển sang (+) - Nộp thừa chuyển sang (-) |
|
|
5. |
Số tiền phạt nộp phí chậm quý trước |
|
|
6. |
Tổng số phí phải nộp |
(6) = (3) ± (4) + (5) |
|
Người lập bảng
|
Kế toán trưởng
|
Tổng giám đốc
(Giám đốc) |
Ghi
chú: hàng thứ 4
(+) là số phí nộp
thiếu của quý trước
(-) là số phí nộp thừa
của quý trước.
(Phụ lục 2b)
Tên tổ chức tham gia BHTG ............................................. |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..........., ngày... tháng... năm...... |
BẢNG KÊ SỐ DƯ CÁC LOẠI TIỀN GỬI
THUỘC ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
Quý....... năm.......
(áp dụng bổ sung cho các tổ chức có chi
nhánh)
Đơn vị: đồng
Stt |
Tên Hội sở, chi nhánh |
Số dư các loại tiền gửi được bảo hiểm quý trước (sát quý thu phí) |
|||
|
|
Đầu tháng thứ nhất (S0) |
Cuối tháng thứ nhất (S1) |
Cuối tháng thứ hai (S2) |
Cuối tháng thứ ba (S3) |
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
(e) |
(f) |
1. |
Hội sở |
|
|
|
|
2. |
Chi nhánh............... |
|
|
|
|
3. |
Chi nhánh............... |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Người lập bảng |
Kế toán trưởng |
Tổng giám đốc (Giám đốc) |
(Phụ
lục số 4a)
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày....... tháng.......
năm........
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
NHẬN TIỀN BẢO HIỂM
Tên tôi là:
......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................. do CA:.................. cấp ngày...............
Hộ chiếu số:.................................... do ............................ cấp ngày..............
Hộ khẩu thường trú tại: .................................................................................
1. Hiện có tổng số tiền gửi được bảo hiểm là ............................... triệu đồng
(số tiền bằng
chữ.............................................................................)
tại tổ chức
tham gia bảo hiểm có tên là
................................................................................
bao gồm:
- Tiền trên tài khoản số:.......................... Số tiền...................................... đồng
- Sổ tiết kiệm số: +.................................. Số tiền...................................... đồng
+....................................................................................
+....................................................................................
- Chứng chỉ tiền gửi:............................... Số tiền ............................. đồng
Cộng:.............................. đồng
2. Tôi hiện có số nợ đối với...................... là:................................... đồng
(số tiền bằng chữ ..............................................................................)
3. Số tiền gửi được bảo hiểm còn lại (1-2) là:.................................. đồng
(số tiền bằng chữ ..............................................................................)
Đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận cho tôi nhận tiền bảo hiểm tại:
- Nơi đăng ký nhận tiền bảo hiểm:...............................................................
.....................................................................................................................
- Địa chỉ theo yêu cầu: ................................................................................
.....................................................................................................................
Tôi xin chịu mọi chi phí chuyển tiền.
Kính đề nghị.
Người gửi tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Phụ
lục số 6a)
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày....... tháng.......
năm........
GIẤY
ỦY QUYỀN
V/v Nhận tiền bảo hiểm
Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Tên tôi là:
.......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ do CA: ................ cấp ngày ..................
Hộ chiếu số:..................................... do:....................... cấp ngày ..................
Hộ khẩu thường trú tại: ..................................................................................
1. Hiện có tổng số tiền gửi được bảo hiểm là.......................................... đồng
(số tiền bằng chữ ..........................................................................) tại tổ chức
tham gia bảo hiểm có tên là............................................................................
bao gồm:
- Tiền trên tài khoản số:........................... Số tiền.................................... đồng
- Sổ tiết kiệm số: +................................... Số tiền ................................... đồng
+ ..........................................................................................
+ ..........................................................................................
- Chứng chỉ tiền gửi:.................................... Số tiền ............................... đồng
Cộng:................................ đồng
2. Tôi hiện có số nợ đối với ......................... là:...................................... đồng
3. Số tiền gửi được bảo hiểm còn lại (1-2) là:.......................................... đồng
(số tiền bằng chữ: ...........................................................................................)
Kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tiền bảo hiểm.
Tôi xin ủy quyền cho người có tên dưới đây nhận số tiền bảo hiểm là ................. đồng (số tiền bằng chữ:........................................................................)
- Họ tên người được ủy quyền:.......................................................................
- Địa chỉ thường trú:.......................................................................................
- Giấy CMND (hay hộ chiếu) số:.......... do................ cấp ngày.....................
Người được ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) Xác nhận của Công an Phường (Xã) nơi người được ủy quyền cư trú |
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên) |