Nghị quyết 51/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách Nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 51/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/06/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không dùng ngân sách để cơ cấu lại doanh nghiệp Nhà nước
Đây nội dung trong Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách Nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững, ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19/06/2017.
Theo đó, nhằm tăng cường kỷ luật, kỷ cương về tài chính - ngân sách Nhà nước và nợ công, Chính phủ yêu cầu không sử dụng ngân sách Nhà nước để cơ cấu lại doanh nghiệp Nhà nước, xử lý nợ xấu hệ thống ngân hàng thương mại Nhà nước, cấp vốn điều lệ cho tổ chức tín dụng thương mại hoặc đóng góp cổ phần tại các tổ chức tài chính quốc tế. Các khoản vay mới chỉ thực hiện sau khi đã đánh giá đầy đủ tác động lên quy mô nợ công và khả năng trả nợ trong trung hạn. Đồng thời, từng bước cơ cấu lại chi ngân sách Nhà nước theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ hành chính sự nghiệp công lập…
Đồng thời, hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, chuyển nguồn, điều chỉnh tổng mức đầu tư các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quyết toán các dự án hoàn thành.
Về bộ máy Nhà nước và nhân sự, Chính phủ vẫn kiên định với chủ trương đẩy mạnh tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đổi mới mạnh mẽ quy trình, phương thức tổ chức tuyển dụng, sử dụng, trả lương, đánh giá, đề bạt cán bộ; triển khai chế độ hợp đồng có thời hạn đối với viên chức Nhà nước; tăng cường trách nhiệm giải trình của người đứng đầu đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao…
Xem chi tiết Nghị quyết 51/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 51/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ------- Số: 51/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2017 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ)
(Kèm theo Chương trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ)
TT | Tên đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình | Hình thức văn bản | Ghi chú |
I | PHÁT TRIỂN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA, TẠO MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI, TẠO NGUỒN THU VỮNG CHẮC CHO NSNN | ||||||
1. | Phát triển thể chế kinh tế thị trường đồng bộ và hiện đại | ||||||
a | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung các Luật về đầu tư, kinh doanh và các văn bản hướng dẫn | Các bộ, ngành | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Các cấp | Luật sửa đổi/Văn bản sửa đổi | |
b | Đẩy nhanh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường đồng bộ, hiện đại, cải thiện môi trường kinh doanh. | | | | | | Nội dung Nghị quyết số 100, 63, 64 |
| Đề án tổng thể về chính sách cạnh tranh quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Nội dung Nghị quyết số 27 |
| Sửa đổi Luật cạnh tranh | Bộ Công thương | Các cơ quan liên quan | 2017 | Quốc hội | Dự án Luật sửa đổi | Nội dung Nghị quyết số 27 |
| Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan liên quan | 2016 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án (đã trình) | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án Đổi mới cơ chế tiếp cận đất đai của các doanh nghiệp bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án thí điểm cho nhà đầu tư nước ngoài nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân để sản xuất nông nghiệp | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan liên quan | 2018 | Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Nghị quyết về tiếp tục thu hút, đổi mới quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2018 | Chính phủ | Nghị quyết | |
| Đề án thí điểm việc thế chấp tài sản gắn liền với đất tại các ngân hàng ở nước ngoài | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan liên quan | 2017 | Ban Chấp hành Trung ương | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn dưới Luật | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2016 - 2020 | Quốc hội, Chính phủ | Dự án Luật/văn bản hướng dẫn | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án thí điểm đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Bộ Tư pháp | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Chính phủ, tỉnh, các địa phương, các bộ, ngành liên quan | 2016 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp tham gia hiệu quả vào thương mại quốc tế khi Việt Nam là thành viên Công ước của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế | Bộ Công Thương | Các cơ quan liên quan | 2016 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Kế hoạch thực hiện Công ước La Hay năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại | Bộ Tư pháp | Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao và bộ, ngành liên quan | 2016 | Thủ tướng Chính phủ | Chương trình | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án “Tăng cường năng lực cho trọng tài trong việc giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư phục vụ hội nhập quốc tế” | Bộ Tư pháp | Bộ Công Thương, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
c | Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp luật, cơ chế, chính sách, thực hiện đồng bộ các giải pháp để vận hành thông suốt, hiệu quả các loại thị trường | | | | | | Nội dung Nghị quyết số 100, 63, 64 |
c1 | Thị trường bất động sản: | | | | | | |
| Đề án đánh giá tình hình, dự báo xu hướng, đề xuất các giải pháp thị trường; cơ chế, chính sách quản lý để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định lành mạnh trên cơ sở đó ban hành Nghị quyết của Chính phủ về một số giải pháp quản lý và thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản | Bộ Xây dựng | Các cơ quan liên quan | 2018 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Các giải pháp phát triển mạnh thị trường quyền sử dụng đất. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan liên quan | 2017 | Ban Chấp, hành Trung ương | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án đánh giá sự phát triển thị trường xây dựng, các yếu tố cơ bản tạo ra sự biến động của thị trường, dự báo xu hướng phát triển và đề xuất các giải pháp bình ổn, điều tiết và thúc đẩy sự phát triển của các loại thị trường xây dựng | Bộ Xây dựng | Các cơ quan liên quan | 2019 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện có do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác, hộ gia đình, cá nhân sử dụng | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan liên quan | Quý II/2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án (Đã trình tại Tờ trình số 21/TTr-BTNMT ngày 10/5/2017) | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Điều tra, đánh giá xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai, phát huy tiềm năng đất đai cho phát triển kinh tế xã hội”. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan liên quan | Quý II/2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án (Đã trình và được Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng phê duyệt chủ trương thực hiện tại công văn số 4755/VPCP-NN ngày 10/5/2017) | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
c2 | Thị trường lao động | | | | | | |
| Bộ Luật Lao động (sửa đổi) | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan liên quan | 2018-2019 | Quốc hội | Dự án Luật sửa đổi | Nội dung Nghị quyết số 27 |
| Đề án về tổ chức dự báo cung cầu thị trường lao động | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan liên quan | 2018-2019 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
c3 | Thị trường khoa học công nghệ | | | | | | |
| Phát triển thị trường Khoa học Công nghệ theo Quyết định 2075/QĐ-TTg ngày 8/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo | |
c4 | Thị trường tài chính | | | | | | |
| Luật Chứng khoán (thay thế Luật Chứng khoán hiện hành) | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan | 2018 | Quốc hội | Luật Chứng khoán (thay thế) | |
| Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Chứng khoán | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan | 2018 | Chính phủ | Dự thảo Nghị định | |
| Xây dựng lộ trình phát triển thị trường Trái phiếu Việt Nam giai đoạn 2017- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Nghị định (quyết định) quy định về giao dịch hợp đồng tương lai, quyền chọn dựa trên các tài sản khác | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan | 2019 | Chính phủ | Dự thảo Nghị định | |
| Đưa vào vận hành thị trường chứng khoán phái sinh | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | | | |
c5 | Thị trường bảo hiểm | | | | | | |
| Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; hoàn thiện các quy định về chế độ bảo hiểm bắt buộc | Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan | 2020 | Quốc hội/các cấp | Dự án Luật sửa đổi/văn bản pháp luật | |
c6 | Thị trường kế toán, kiểm toán, dịch vụ tài chính | | | | | | |
| Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về kế toán, kiểm toán, định mức tín nhiệm, dịch vụ tư vấn thẩm định giá, tư vấn thuế, đại lý hải quan.... | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Các cấp | Văn bản pháp lý | |
c7 | Thị trường hàng hóa | | | | | | |
| Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 | Bộ Công Thương | Các cơ quan liên quan | Quý III/2017 | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định | Phụ lục Nghị quyết số 27 |
d | Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, phù hợp với cơ chế thị trường làm cơ sở cho việc định hướng và phân bổ nguồn lực (vốn, đất đai, tài nguyên...) để phát triển kinh tế bền vững, hiệu quả. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2017 | Quốc hội | Dự án Luật quy hoạch | Nội dung Nghị quyết số 100, 63, 64 |
2 | Về quản lý giá | ||||||
| Đẩy mạnh thực hiện cơ chế giá thị trường có sự điều tiết của Nhà nước đối với hàng hóa quan trọng, thiết yếu; sớm thực hiện cơ chế giá thị trường đối với điện, đất đai và tài nguyên quan trọng theo lộ trình thích hợp | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Chính phủ | Đề án | |
| Tăng cường quản lý thị trường, giá cả; Tăng cường công khai, minh bạch trong điều hành; Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, biện pháp bình ổn giá, kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội để tạo ra sự đồng thuận trong xã hội, hạn chế tối đa các tác động tăng giá do yếu tố tâm lý, kỳ vọng lạm phát; Bảo đảm cân đối cung - cầu, nhất là các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu. | Bộ Tài chính; Bộ Công Thương (theo phạm vi quản lý) | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Chỉ thị điều hành hằng năm | |
3 | Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế | ||||||
| Điều hành chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ giữa các chính sách tài khóa, tiền tệ và các chính sách khác để bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát ở mức hợp lý, giữ vững các cân đối lớn của nền kinh tế; bảo đảm an ninh tài chính quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước; các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Chỉ thị điều hành | Nội dung Nghị quyết số 100, 63, 64 |
| Thực hiện chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt. Từng bước giảm mặt bằng lãi suất cho vay phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng hợp lý. Tiếp tục điều hành tỷ giá phù hợp với diễn biến trên thị trường, các cân đối kinh tế vĩ mô, tiền tệ và phù hợp với mục tiêu chính sách tiền tệ. Quản lý hiệu quả thị trường ngoại tệ, vàng; tăng dự trữ ngoại hối Nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế. Tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng. Điều hành tăng trưởng tín dụng phù hợp, chú trọng các lĩnh vực ưu tiên, gắn với nâng cao chất lượng tín dụng | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2017 - 2020 | Thủ tướng Chính phủ | Chỉ thị điều hành | Nội dung Nghị quyết số 100, 63, 64 |
| Chiến lược tài chính đến năm 2030 | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Chiến lược tổng thể quốc gia về tài chính toàn diện | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2020 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án hạn chế tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Đề án giải pháp hạn chế tình trạng vàng hóa nhằm chuyển hóa nguồn lực vàng thành tiền phục vụ phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2017-2020 | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
II | THÚC ĐẨY TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG | ||||||
1 | Tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công, tập trung vào đổi mới căn bản cơ chế và cách thức huy động, phân bố, quản lý và sử dụng vốn đầu tư xã hội | ||||||
a | Đề án tái cơ cấu đầu tư công | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
b | Đề án xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông giai đoạn 2016 - 2020 | Bộ Giao thông vận tải | Các cơ quan liên quan | Tháng 6/2016 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
c | Hoàn thiện thể chế đầu tư công | | | | | | |
| Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung khung pháp lý về đầu tư công; | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, địa phương, các cơ quan liên quan | 2017 | Các cấp | Văn bản sửa đổi | |
| Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | Tháng 9/2017 | Chính phủ | Nghị định sửa đổi | |
| Sửa đổi Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | Tháng 9/2017 | Chính phủ | Nghị định sửa đổi | |
| Nghiên cứu, xây dựng đề án Luật theo hình thức đối tác công tư | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | Tháng 3/2018 | Quốc hội | Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật | |
d | Tổ chức thực hiện, điều hành | | | | | | |
| Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật đầu tư công (bao gồm: Chuẩn bị dự án, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn, thẩm định quyết định đầu tư chương trình, dự án; lập và thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm. Tăng cường các giải pháp chống đầu tư phân tán, dàn trải; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản vốn ứng trước; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm, gây thất thoát, lãng phí nguồn vốn của Nhà nước...) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, địa phương, các cơ quan liên quan | 2017 - 2020 | Các cấp | Báo cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước (phần chi đầu tư trung hạn và hằng năm) | |
| Rà soát danh mục các chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn vay nợ công; kiên quyết cắt giảm các chương trình, dự án không đảm bảo hiệu quả, chưa thực sự cần thiết | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương | Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Các cấp theo thẩm quyền | Báo cáo | |
2 | Cơ cấu lại thị trường tài chính, tập trung vào các tổ chức tín dụng | ||||||
| Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Đề án Đẩy mạnh tái cơ cấu và cổ phần hóa ngân hàng thương mại nhà nước | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Phương án tăng vốn điều lệ của các NHTM Nhà nước đến năm 2020 đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo chuẩn mực vốn Basel II | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | Quý III/2017 | Thủ tướng Chính phủ | Kế hoạch | |
| Luật sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | Quý II/2017 | Quốc hội | Dự án Luật | |
| Nghị quyết của Quốc hội về xử lý nợ xấu | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | Quý II/2017 | Quốc hội | Nghị quyết | |
| Đề án “Phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2020 và định hướng đến 2030” | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
3 | Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước | ||||||
| Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ, các bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế nhà nước khẩn trương thực hiện, trong đó cần có lộ trình triển khai ngay công tác cổ phần hóa tại các doanh nghiệp lớn có tính chất phức tạp, không để dồn kế hoạch đến cuối giai đoạn (năm 2019-2020). Gắn trách nhiệm của người đứng đầu với kết quả thực hiện cổ phần hóa, sản xuất của doanh nghiệp nhà nước cả giai đoạn. | Các bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý) | | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Kế hoạch/báo cáo | |
| Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020 | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Nội dung Nghị quyết số 27 |
| Nghị định về hoạt động của doanh nghiệp nhà nước (thay thế Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15/7/2014 về tập đoàn kinh tế Nhà nước và tổng công ty Nhà nước; Nghị định số 172/2013/NĐ-CP; Nghị định số 128/2014/NĐ-CP; Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg; Quyết định số 74/2013/QĐ-TTg) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2017 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định (thay thế Nghị định số 99/2012/NĐ-CP của Chính phủ: Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định thay thế Nghị định số 57/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định (thay thế Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp) | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Chính phủ | Nghị định | |
| Áp dụng quản trị hiện đại đối với các doanh nghiệp nhà nước; minh bạch hóa hoạt động đầu tư kinh doanh của chủ sở hữu nhà nước; | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Nghiên cứu và thành lập cơ quan chuyên trách thực hiện quyền chủ sở hữu tại doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | 2017 | Ban Chấp hành Trung ương | Đề án | |
4 | Tái cơ cấu cung cấp dịch vụ công, đặc biệt là dịch vụ giáo dục, y tế và khoa học công nghệ | ||||||
| Tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là việc tính giá dịch vụ sự nghiệp công theo đúng lộ trình thực hiện tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ | Các Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý) | Bộ Tài chính | 2017 - 2020 | Thủ tướng Chính phủ | báo cáo | |
| Khẩn trương hoàn thiện việc giao vốn, tài sản cho các đơn vị sự nghiệp quản lý theo quy định tại Luật quản lý tài sản nhà nước | Các Bộ, ngành, địa phương (theo phạm vi quản lý) | Các cơ quan liên quan | 2017 - 2020 | Thủ tướng Chính phủ | báo cáo | |
| Đề án đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2017 | Ban Chấp hành Trung ương | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Trong từng lĩnh vực sự nghiệp công, cơ cấu lại nội dung và chính sách hỗ trợ | Các bộ quản lý ngành (theo phạm vi quản lý) | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | báo cáo/văn bản chính sách | |
| Hoàn thiện khung pháp lý về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo hướng minh bạch, ổn định, bình đẳng để khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp trang thiết bị và dịch vụ công thông qua các hình thức hợp đồng PPP phù hợp như: BOT, BT, BTO... | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan | 2018 | Các cấp | | Nội dung Nghị quyết số 100 |
| Tập trung đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư phát triển, nhất là xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn và dịch vụ giáo dục, y tế. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, địa phương | Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan | 2017 - 2020 | Thủ tướng Chính phủ | báo cáo | Nội dung Nghị quyết số 100 |
| Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về đất đai đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2020 | Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
III | TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG; QUYẾT LIỆT THỰC HIỆN TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ | ||||||
| Tổng kết, đánh giá việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công; quản lý nợ công | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương (theo phạm vi quản lý) | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | báo cáo | |
| Hoàn thiện căn bản và toàn diện khung pháp lý, chế tài tăng cường tuân thủ pháp luật về tài chính - ngân sách, nợ công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Rà soát chế tài trách nhiệm đối với người đứng đầu các cấp, ngành, đơn vị để xảy ra sai phạm trong quản lý ngân sách, nợ công và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Các cấp | Sửa đổi văn bản pháp lý | Nội dung Nghị quyết số 100, 63, 64 |
| Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử và xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật các hành vi vi phạm các quy định quản lý tài chính - ngân sách, nợ công | Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán Nhà nước, khối cơ quan Tòa án, Tư pháp (theo phạm vi quản lý) | Các cơ quan liên quan | 2017 - 2020 | Thủ tướng Chính phủ | báo cáo | Nội dung Nghị quyết số 100, 63, 64 |
| Thực hiện kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo quản lý. | Thanh tra Chính phủ; | Các cơ quan liên quan | 2017 - 2020 | Thủ tướng Chính phủ | báo cáo | Nội dung Nghị quyết số 100, 63, 64 |
| Đề án tăng cường đầu tư, hiện đại hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ công tác thanh tra, phòng, chống tham nhũng | Thanh tra Chính phủ | Các cơ quan liên quan | 2018 | Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức ngành thanh tra | Thanh tra Chính phủ | Các cơ quan liên quan | 2019 | Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Đề án tuyên truyền về phòng, chống tham nhũng cho các tầng lớp nhân dân và công chức, viên chức | Thanh tra Chính phủ | Các cơ quan liên quan | 2017 | Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Các đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thanh tra, kiểm tra đảng và kiểm toán nhà nước | Thanh tra Chính phủ | Các cơ quan liên quan | 2020 | Bộ Chính trị | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 192/2013/NĐ-CP quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước. | Bộ tài chính | Các cơ quan liên quan | 2018 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định thay thế Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Chính phủ | Nghị định | |
| Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính | Bộ Tư pháp | Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan | 2016 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
IV | CƠ CẤU LẠI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | ||||||
1 | Hoàn thiện chính sách thu | ||||||
a | Sửa đổi, bổ sung Luật thuế bảo vệ môi trường (BVMT) | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Quốc hội | Luật thuế BVMT | |
b | Đề án về cơ chế đột phá huy động nguồn thu hút đầu tư, xã hội hóa bảo vệ môi trường, thực hiện đúng nguyên tắc "người được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường; người gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại" | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan | 2018 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
c | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2018 | Quốc hội | Luật | |
d | Sửa đổi, bổ sung Nghị định ban hành biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu (XK, NK) | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Chính phủ | Nghị định | |
đ | Xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách đối với các khoản thu từ đất | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2018 | Cấp có thẩm quyền | Văn bản pháp quy | |
e | Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về đất đai | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2019 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
g | Luật thuế tài sản | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2020 | Quốc hội | Luật thuế tài sản | |
h | Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung khung pháp lý về cơ chế, chính sách tài chính đối với tài nguyên, tài sản công | | | | | | |
| Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về cấp ủy quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2018 | Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Nghị định của Chính phủ về Quản lý, sử dụng và khai thác đường hàng không | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định của Chính phủ về Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông Đường thủy nội địa | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2018 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định của Chính phủ về Quản lý, sử dụng và khai thác Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường biển | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2019 | Chính phủ | Nghị định | |
| Đề án hoàn thiện cơ chế tài chính về cấp quyền sử dụng khu vực biển khi giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2019 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
2 | Cơ cấu lại thu ngân sách trung ương-ngân sách địa phương, đảm bảo thu ngân sách trung ương chiếm khoảng 60-65% tổng thu ngân sách nhà nước | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2019 - 2020 | Các cấp | Đề án | |
3 | Tăng cường công tác quản lý thu | ||||||
a | Luật Quản lý thuế (sửa đổi) | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2018 | Quốc hội | Luật Quản lý thuế (sửa đổi) | |
| Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế (sửa đổi) | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2019 | Chính phủ | Nghị định | |
b | Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế cả về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 - 2020 | Chính phủ | Đề án | |
c | Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường giám sát hoàn thuế GTGT | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Chính phủ | Đề án | |
đ | Xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý thuế hiện đại, hiệu lực, hiệu quả | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Chính phủ | Đề án | |
đ | Tăng cường quản lý trị giá hải quan | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2018 | Chính phủ | Đề án | |
V | CƠ CẤU LẠI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | ||||||
1 | Đổi mới quản lý chi ngân sách theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nâng cao hiệu quả phân bổ, sử dụng NSNN thực hiện các ưu tiên chiến lược của nền kinh tế | ||||||
a | Hoàn thiện khung pháp lý và triển khai quản lý ngân sách nhà nước theo khung trung hạn | | | | | | |
| Hoàn thiện khung pháp lý về Kế hoạch Tài chính 5 năm và triển khai Kế hoạch Tài chính 5 năm 2016-2020 | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, địa phương, các cơ quan liên quan | 2017 - 2020 | Các cấp | Văn bản pháp lý/báo cáo | |
| Hoàn thiện khung pháp lý về Kế hoạch Tài chính - ngân sách 3 năm và triển khai từ năm 2018 | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành, địa phương | 2017 - 2020 | Các cấp | Văn bản pháp lý/báo cáo | |
b | Hoàn thiện cơ chế đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế tự chủ đối với các cơ quan nhà nước | | | | | | |
| Xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (thay thế Nghị định số 130/2013/NĐ-CP và Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ). | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, địa phương | 2017 | Chính phủ | Nghị định | |
| Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP) | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, địa phương | 2018 | Chính phủ | Nghị định | |
c | Sửa đổi, bổ sung cơ chế quản lý kiểm soát cam kết chi theo hướng kiểm soát cam kết chi theo kế hoạch ngân sách trung hạn. | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành, địa phương | 2019 | | | |
d | Quản lý, sử dụng tài sản công theo các nguyên tắc thị trường | | | | | | |
| Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Quốc hội | Dự án Luật | |
| Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2018 | Chính phủ | Nghị định | |
đ | Khung pháp lý và triển khai thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ | Bộ, ngành, địa phương | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | | | |
e | Hoàn thiện và triển khai mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung | Bộ, ngành, địa phương | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định | |
f | Xây dựng Kế hoạch và triển khai rà soát, sắp xếp lại; xử lý tập trung đối với một số loại tài sản công tại cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 - 2020 | Chính phủ/Thủ tướng Chính phủ | Văn bản | |
2 | Cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước | ||||||
a | Ưu tiên bố trí chi trả nợ, đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản chi trả nợ trong và ngoài nước đến hạn. | Bộ Tài chính; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Các cấp | Báo cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm | |
b | Giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, địa phương | 2017-2020 | Các cấp | Báo cáo dự toán, điều hành ngân sách nhà nước hàng năm | |
c | Rà soát phân cấp ngân sách trung ương - địa phương theo hướng tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 2019 -2020 | Các cấp | Đề án | |
d | Khống chế bội chi ngân sách nhà nước theo đúng Nghị quyết Bộ Chính trị, Quốc hội | Bộ Tài chính; các tỉnh, thành phố | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 2017-2020 | NSTW, NS cấp tỉnh | Dự toán và điều hành ngân sách nhà nước hàng năm | |
VI | QUẢN LÝ NỢ CÔNG TRONG GIỚI HẠN; CƠ CẤU LẠI NỢ CÔNG | ||||||
1 | Kiểm soát nợ trong giới hạn trần nợ cho phép | ||||||
a | Về nợ Chính phủ | | | | | | |
| Các giải pháp đảm bảo an toàn nợ công và an ninh tài chính quốc gia | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Xác định tổng mức, cơ cấu các nguồn vốn vay của Chính phủ cho bù đắp bội chi ngân sách Trung ương và để trả nợ gốc, đảm bảo các chỉ tiêu nợ trong giới hạn cho phép | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Kiểm soát huy động, sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong hạn mức giải ngân vốn vay nước ngoài giai đoạn 2016- 2020 theo Nghị quyết số 25/2016/QH14 của Quốc hội | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
b | Về nợ Chính phủ bảo lãnh | | | | | | |
| Danh mục dự án ưu tiên cấp bảo lãnh Chính phủ giai đoạn 2016-2020 | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 | Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Văn bản | |
c | Về nợ chính quyền địa phương | | | | | | |
| Kế hoạch vay trả nợ của chính quyền địa phương trong các giới hạn theo quy định của Luật NSNNN | Bộ Tài chính | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Hàng năm | Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo | |
d | Về nợ tự vay, tự trả của các doanh nghiệp | | | | | | |
| Rà soát các dự án lớn, đánh giá thực trạng vốn mỏng (tỷ lệ vốn vay/vốn góp lớn) của khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để làm cơ sở dự báo nhu cầu vay nước ngoài tự vay tự trả của doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ngân hàng Nhà nước; các cơ quan liên quan | 2017 - 2018 | Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo | |
| Tăng cường giám sát thực hiện hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả của doanh nghiệp nhằm đảm bảo các chỉ tiêu an toàn nợ nước ngoài | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2017 -2020 | Các cấp | Báo cáo | |
2 | Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý nợ công | ||||||
a | Khung pháp lý | | | | | | |
| Dự án Luật Quản lý nợ công sửa đổi | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Quốc hội | Luật | |
| Nghị định về quản lý cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định về phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Chính phủ | Nghị định | |
| Nghị định về hướng dẫn một số nghiệp vụ về quản lý nợ công | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 - 2018 | Chính phủ | Nghị định | |
| Xây dựng các chỉ tiêu giám sát nợ công phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế, hướng tới thông lệ, chuẩn mực quốc tế | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017 - 2018 | Chính phủ | | |
| Hoàn thiện các văn bản thực hiện hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh | Ngân hàng Nhà nước | Các cơ quan liên quan | 2017 | Chính phủ/ Thủ tướng Chính phủ | Nghị định/ Quyết định | |
b | Hoàn thiện công cụ quản lý nợ công chủ động | | | | | | |
| Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2021-2030 | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2020 | Quốc hội | Đề án | |
| Kế hoạch vay, trả nợ 5 năm giai đoạn 2021-2025 | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2020 | Quốc hội | Báo cáo | |
| Chương trình quản lý nợ trung hạn (3 năm) - gắn với kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | Hàng năm | Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo | |
VII | TĂNG CƯỜNG KỶ CƯƠNG, KỶ LUẬT TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH; NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH, NỢ CÔNG | ||||||
1 | Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính - ngân sách | ||||||
| Thực hiện thu chi trong phạm vi dự toán, vay nợ, giải ngân trong phạm vi kế hoạch và hạn mức được cấp thẩm quyền quyết định; chỉ ban hành cơ chế, chính sách chi khi có nguồn tài chính đảm bảo; hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, chuyển nguồn, điều chỉnh tổng mức đầu tư các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản và không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quyết toán các dự án hoàn thành. | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Các cấp | Chỉ thị điều hành Thủ tướng Chính phủ; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước định kỳ | |
| Xử lý nghiêm tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế; | Bộ Tài chính; | Các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Kiên quyết không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các địa phương | Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan | 2017 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Tăng cường công khai, minh bạch tài chính - ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015 và các văn bản hướng dẫn | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Các Bộ, ngành, địa phương; | Các đơn vị liên quan | 2017-2020 | Các cấp | | |
2 | Cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng CNTT trong quản lý tài chính - ngân sách | ||||||
| Tiếp tục triển khai thực hiện toàn diện và hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo | Phụ lục Nghị quyết số 63 |
| Triển khai xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ. | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Chính phủ | Báo cáo | Nội dung Nghị quyết số 63 |
| Mở rộng thực hiện hóa đơn điện tử, khai thuế qua mạng cho các doanh nghiệp, triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử | Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; địa phương | Các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Chính phủ | Báo cáo | |
| Thực hiện giao nhận hồ sơ qua mạng và kiểm soát chi điện tử | Bộ Tài chính | Các cơ quan liên quan | 2017-2018 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
3 | Cơ cấu lại tổ chức bộ máy, con người; đổi mới chế độ tiền lương | ||||||
| Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo đúng Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 20/11/2014 | Bộ nội vụ | Bộ Tài chính, các cơ quan liên quan | 2017-2020 | Ban chấp hành Trung ương | Báo cáo | |
| Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp | Bộ nội vụ | Bộ Tài chính, Lao động, các bộ ngành có liên quan | Quý II/2018 | Ban chấp hành Trung ương | Đề án | |
| Triển khai Luật Tổ chức Chính phủ (sửa đổi) năm 2015, Luật Tổ chức Chính quyền địa phương; xây dựng bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, liêm chính, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả | Bộ nội vụ | Bộ, ngành, địa phương | Quý IV/2020 | Chính phủ | Báo cáo | |
| Sửa đổi Luật cán bộ, công chức và các quy định pháp luật có liên quan | Bộ Nội vụ | Bộ, ngành, địa phương | 2018 | Quốc hội | Luật sửa đổi | |
| Nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương theo hướng tinh gọn, gắn trách nhiệm quyết định chi ngân sách, vay nợ công với trách nhiệm quản lý ngân sách nhà nước và trả nợ công | Bộ Nội vụ | Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước; các cơ quan có liên quan | 2017-2018 | Ban chấp hành Trung ương | Đề án | |
4 | Đổi mới công tác lập dự toán, thống kê, báo cáo tài chính- ngân sách | ||||||
| Xây dựng cơ sở dữ liệu đối tượng nộp thuế đầy đủ, tập trung, thống nhất, kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia | Bộ Tài chính | Các cơ quan có liên quan | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Phát triển hệ thống thông tin thống kê tài chính tập trung, thống nhất, phục vụ yêu cầu quản lý tài chính ngân sách quốc gia | Bộ Tài chính | Các cơ quan có liên quan | 2017-2020 | Thủ tướng Chính phủ | Các Đề án cơ sở dữ liệu | |
| Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp xây dựng dự toán thu ngân sách trên cơ sở quản lý dữ liệu thuế | Bộ Tài chính | Các cơ quan có liên quan | 2017 - 2020 | Thủ tướng Chính phủ | Đề án | |
| Từng bước triển khai lập dự toán chi ngân sách theo mục tiêu, nhiệm vụ, các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dịch vụ, cam kết chi | Bộ Tài chính | Các cơ quan có liên quan | 2018-2010 | Các cấp | Báo cáo dự toán hàng năm | |
| Lập báo cáo tài chính nhà nước | Bộ Tài chính | Các cơ quan có liên quan | 2019 | Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo | |
VIII | NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC VÀ LỘ TRÌNH CƠ CẤU LẠI NSNN VÀ QUẢN LÝ NỢ CÔNG SAU NĂM 2020 ĐỂ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TW, PHÙ HỢP VỚI CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÙNG KỲ | ||||||
| Rà soát, đánh giá toàn diện việc triển khai các nhiệm vụ chủ yếu, các kết quả cơ cấu lại thu - chi ngân sách nhà nước và quản lý nợ công đến năm 2020. | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, địa phương | 2020 | Chính phủ | Báo cáo | |
| Nghiên cứu, xây dựng chiến lược và lộ trình cơ cấu lại NSNN và quản lý nợ công sau năm 2020 | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, địa phương | 2020 | Chính phủ | Báo cáo | |
| Xây dựng chương trình hành động của Chính phủ để tiếp tục thực hiện các mục tiêu cơ cấu lại ngân sách nhà nước và quản lý nợ công sau năm 2020. | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành, địa phương | 2019 | Chính phủ | Nghị quyết chương trình hành động | |