Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND Ninh Bình sửa Quy định phân cấp nguồn thu chi ngân sách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/2012/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 20/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 28/2012/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ninh Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN TẠI QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2010/NQ-HĐND NGÀY 27/7/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
----------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002, Luật Thuế bảo vệ môi trường ngày 15/11/2010, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 12/12/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Khoản tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1.5 Khoản 1 Mục VIII:
“1.5. Thuế bảo vệ môi trường (không bao gồm khoản thu thuế bảo vệ môi trường từ hoạt động xuất, nhập khẩu) phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%”.
2. Sửa đổi, bổ sung các Khoản 2.1, Khoản 2.2, Khoản 2.6, Khoản 2.7 Khoản 2 Mục VIII:
“2.1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phân chia cho ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 70%.
2.2. Thuế Tài nguyên:
- Thuế Tài nguyên nước: Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%;
- Thuế Tài nguyên khác (không bao gồm thuế tài nguyên nước):
+ Thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%.
+ Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 40%; ngân sách cấp huyện 50%; ngân sách cấp xã 10%.
2.6. Phí tham quan danh lam thắng cảnh
- Thu từ đấu giá gói thầu quyền thu phí tại hai tuyến du lịch Đình Các - Tam Cốc và Bích Động - Động Tiên - Xuyên Thủy Động thuộc khu du lịch Tam Cốc - Bích Động phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%.
- Phí tham quan danh lam thắng cảnh (không gồm hai tuyến du lịch Đình Các-Tam Cốc và Bích Động - Động Tiên - Xuyên Thủy Động thuộc khu du lịch Tam Cốc - Bích Động) phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 50%, ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 20%.
2.7. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- Thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%.
- Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật phân chia như sau:
+ Đối với các huyện Nho Quan, Gia Viễn và thị xã Tam Điệp: Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 30%, ngân sách cấp huyện 50%, ngân sách cấp xã 20%.
+ Đối với các huyện Hoa Lư, Yên Khánh, Yên Mô, Kim Sơn và thành phố Ninh Bình: Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 30%, ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 40%”.
3. Sửa đổi nội dung vượt thu tiền sử dụng đất tại Mục IX
“Vượt thu tiền sử dụng đất: Cấp lại 80% cho các huyện, thị xã, thành phố”.
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/12/2012, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua và thực hiện từ năm ngân sách 2013.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
| CHỦ TỊCH |