Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND Thái Nguyên sửa đổi Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 và Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Thái NguyênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:18/2023/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Phạm Hoàng Sơn
Ngày ban hành:08/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

tải Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

_____________

Số: 18/2023/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về phân cấp nguồn thu,

nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp

ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 ban hành

kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021

và phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND

 ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

_________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 và phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025, cụ thể như sau:

1. Bổ sung điểm v vào khoản 1 Điều 4 như sau:

“v) Thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý;”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 4 như sau:

“b) Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4;”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 4 như sau:

“c) Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định);”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 1 Điều 5 như sau:

“h) Thu tiền cho thuê đất, mặt nước của các đơn vị do cấp huyện quản lý (không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 quy định này);”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Mục I Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X tại Điều 6 của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 và Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm 8, điểm 11 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Sửa đổi, bổ sung điểm 8, điểm 11 Mục I Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X tại Điều 6 của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết tại Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.

CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Sơn

 

Phụ lục I

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG,

NGÂN SÁCH TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thu

Tổng số thu (%)

Tỷ lệ % điều tiết được hưởng

Ngân sách Trung ương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

I

Các khoản thu về đất và thuế

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

100

- Các đơn vị do Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên và Chi cục Thuế khu vực quản lý thu

100

100

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu, ghi chi)

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

100

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

+ Thành phố Thái Nguyên và thành phố Phổ Yên

100

40

60

+ Thành phố Sông Công, huyện Phú Bình

100

20

80

+ Các huyện còn lại

100

10

90

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

+ Thành phố Thái Nguyên và thành phố Phổ Yên

100

40

60

+ Thành phố Sông Công, huyện Phú Bình

100

20

80

+ Các huyện còn lại

100

10

90

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp huyện

100

100

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn các huyện, thành phố

100

10

90

 

Phụ lục II

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố

Ngân sách các phường (*)

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố

Ngân sách các phường còn lại

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố

Ngân sách xã Quyết Thắng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố

Ngân sách các xã còn lại

I

Các khoản thu về đất và thuế

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

100

100

100

- Các đơn vị do Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên quản lý thu

100

100

100

100

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

100

100

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

100

100

100

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

100

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

40

60

40

60

40

60

40

60

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

40

60

40

60

40

60

40

60

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp thành phố

100

100

100

100

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn thành phố

10

90

10

90

10

90

10

90

Ghi chú: (*) Gồm: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Quang Trung, Thịnh Đán, Trưng Vương, Gia Sàng, Tân Lập, Đồng Quang, Túc Duyên

 

Phụ lục III

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố

Ngân sách các phường

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố

Ngân sách các xã còn lại

I

Các khoản thu về đất và thuế

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

100

- Các đơn vị do Chi cục Thuế khu vực quản lý thu

100

100

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

100

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

20

80

20

80

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

20

80

20

80

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp thành phố

100

100

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn thành phố

10

90

10

90

 Phụ lục IV

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỔ YÊN

THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố

Ngân sách phường Ba Hàng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố

Ngân sách các xã, phường còn lại

I

Các khoản thu về đất và thuế

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

100

- Các đơn vị do Chi cục Thuế khu vực quản lý thu

100

100

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

100

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

40

60

40

60

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

40

60

40

60

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp thành phố

100

100

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn thành phố

10

90

10

90

 

Phụ lục V

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách Thị trấn Hùng Sơn

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Thị trấn Quân Chu và các xã còn lại

I

Các khoản thu về đất và thuế

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

100

- Các đơn vị do Chi cục Thuế khu vực quản lý thu

100

100

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

100

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

10

90

10

90

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

10

90

10

90

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp huyện

100

100

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn huyện

10

90

10

90

Phụ lục VI

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÕ NHAI THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách thị trấn Đình Cả

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách các xã còn lại

I

Các khoản thu về đất và thuế

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

100

- Các đơn vị do Chi cục Thuế khu vực quản lý thu

100

100

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

100

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

10

45

45

10

45

45

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

10

45

45

10

45

45

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp huyện

100

100

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn huyện

10

45

45

10

45

45

Phụ lục VII

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Xã Hóa Thượng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách các xã, thị trấn

I

Các khoản thu về đất và thuế

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

100

- Các đơn vị do Chi cục Thuế khu vực quản lý thu

100

100

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

100

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

10

90

10

90

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

10

90

10

90

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp huyện

100

100

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn huyện

10

90

10

90

 

Phụ lục VIII

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách thị trấn Chợ Chu

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách các xã (*)

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách các xã còn lại (**)

I

Các khoản thu về đất và thuế

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

100

100

- Các đơn vị do Chi cục Thuế khu vực quản lý thu

100

100

100

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

100

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

100

100

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

10

90

10

90

10

90

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

10

90

10

90

10

90

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp huyện

100

100

100

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn huyện

10

45

45

10

20

70

10

90

Ghi chú: (*) Bao gồm các xã: Phú Tiến, Trung Hội, Bảo Cường, Kim Sơn, Quy Kỳ, Trung Lương, Bình Yên, Sơn Phú, Bình Thành, Điềm Mặc, Phú Đình, Lam Vĩ, Bảo Linh

(**) Bao gồm các xã: Tân Thịnh, Bộc Nhiêu, Thanh Định, Kim Phượng, Linh Thông, Phúc Chu, Tân Dương, Đồng Thịnh, Phượng Tiến, Định Biên

 

Phụ lục số IX

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách thị trấn Giang Tiên, thị trấn Đu

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách các xã còn lại

I

Các khoản thu về đất và thuế

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

100

- Các đơn vị do Chi cục Thuế khu vực quản lý thu

100

100

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

100

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

100

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

10

90

10

90

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

10

90

10

90

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp huyện

100

100

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn huyện

10

90

10

90

 

Phụ lục X

QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của

Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

 

STT

Nội dung thu

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Tỷ lệ (%) điều tiết được hưởng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách thị trấn Hương Sơn

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách các xã còn lại

I

Các khoản thu về đất và thuế

 

 

 

 

 

 

8

Thu tiền cho thuê đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

 

 

 

 

 

 

 

- Các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thu

100

 

 

100

 

 

 

- Các đơn vị do Chi cục Thuế khu vực quản lý thu

 

100

 

 

100

 

 

- Thu tiền cho thuê đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

 

 

100

 

 

11

Thu tiền sử dụng đất (không bao gồm ghi thu ghi chi)

 

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

100

 

 

100

 

 

 

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh

100

 

 

100

 

 

 

- Thu tiền sử dụng đất từ việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với đất nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà trong đó tài sản trên đất được hình thành từ nguồn ngân sách tỉnh hoặc do Trung ương chuyển giao về cho tỉnh quản lý, xử lý

100

 

 

100

 

 

 

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị được chuyển mục đích từ đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sang đất ở không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4

20

80

 

20

80

 

 

- Thu tiền sử dụng đất từ các dự án khu dân cư, khu đô thị không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư không bao gồm khoản thu quy định tại điểm v khoản 1 Điều 4 (sau khi trừ đi các khoản được trừ theo quy định)

20

80

 

20

80

 

 

- Các khu tái định cư đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp huyện

 

100

 

 

100

 

 

- Thu tiền sử dụng đất còn lại trên địa bàn huyện

10

90

 

10

90

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác và xử lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, vật tiêu hao; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương​

Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác và xử lý tài sản công; mua sắm hàng hóa, dịch vụ, vật tiêu hao; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương​

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi