Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND Bình Thuận định mức chi hoạt động các đơn vị cấp tỉnh

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 16/2020/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/12/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 16/2020/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 16/2020/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 03 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

Định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2021

_______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/NQ-QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

Xét Tờ trình số 4281/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc định mức phân bổ chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 130/BC-HĐND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Nhất trí định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2021 như sau:

1. Đối với khối quản lý hành chính, khối đảng, đoàn thể cấp tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

(triệu đồng/biên chế/năm)

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

26

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

26

+ Riêng huyện Phú Quý

30

2. Đối với kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

(triệu đồng/năm)

Thành phố Phan Thiết

1.300

Thị xã La Gi

1.270

Các huyện còn lại

1.250

3. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Địa bàn

Định mức (triệu đồng/trường/năm)

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

DTNT

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

 

Phan Thiết

95

90

165

160

235

230

 

Tuy Phong

95

90

165

160

235

230

 

Bắc Bình

95

90

165

160

235

230

280

Hàm Thuận Bắc

95

90

165

160

235

230

280

Hàm Thuận Nam

95

90

165

160

235

230

280

Hàm Tân

95

90

165

160

235

230

 

La Gi

95

90

165

160

235

230

 

Tánh Linh

95

90

165

160

235

230

280

Đức Linh

95

90

165

160

235

230

 

Phú Quý

172

170

315

310

455

450

 

* Ghi chú:

- Loại 1:

+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có 9 nhóm, lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có 6 nhóm, lớp trở lên.

+ Bậc Tiểu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.

+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.

- Loại 2:

+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố dưới 9 nhóm, lớp hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo dưới 6 nhóm, lớp.

+ Bậc Tiểu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xuống.

+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xuống.

Đối với các Trường có sắp xếp lại và thành lập trường mới có nhiều cấp học:

+ Trường hợp sắp xếp, sáp nhập 2 hoặc nhiều trường cùng cấp học thì trường (tại điểm chính) tính 100% định mức, các trường còn lại (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức.

+ Trường hợp sắp xếp, sáp nhập khác cấp học: Trường có cấp học cao nhất tính 100% định mức, các trường có cấp học thấp hơn (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức của cấp đó.

Mức chi cho hợp đồng thuê khoán nấu ăn đối với bậc học mầm non thực hiện theo quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Về số lượng hợp đồng thuê khoán nấu ăn, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt số lượng người theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ.

Định mức phân bổ nêu trên là cơ sở để phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục cho các huyện, thị xã, thành phố. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giao dự toán cho các trường, trong đó có lưu ý trường có nhiều điểm trường, trường ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn.

- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

+ Định mức chi hoạt động trên lớp: 13 triệu đồng/lớp.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với các trường có số lớp ít: Các trường có số lớp dưới 10 lớp, tính cộng thêm 5 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 10 đến 20 lớp, tính cộng thêm 4 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 21 đến 30 lớp, tính cộng thêm 3 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 31 đến 40 lớp, tính cộng thêm 2 triệu đồng/lớp/năm; các trường có số lớp trên 40 lớp, không cộng thêm.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa đơn vị chủ quản: Các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 80 km trở lên, bố trí thêm 175 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 60 km đến dưới 80 km, bố trí thêm 150 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 40 km đến dưới 60 km, bố trí thêm 120 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo trên 20 km đến dưới 40 km, bố trí thêm 70 triệu đồng/trường/năm.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa Trung tâm huyện lỵ: khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện lỵ trên 20 km được bố trí thêm 30 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện lỵ từ 15 km đến dưới 20 km được bố trí thêm 20 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện lỵ từ 10 km đến dưới 15 km được bố trí thêm 4 triệu đồng/trường/năm.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với các trường thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ: Trường Trung học Phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo, cộng thêm các khoản đặc thù của Trường chuyên biệt là 500 triệu đồng; Trường Phổ thông Dân tộc nội trú và Trường Trung học phổ thông Huỳnh Thúc Kháng, cộng thêm khoản chi đặc thù của Trường là 100 triệu đồng.

+ Kinh phí hỗ trợ đối với Trường thuộc vùng hải đảo: Trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền (huyện Phú Quý), bố trí thêm 300 triệu đồng bù chi phí đắt đỏ, công tác phí và các hoạt động khác của trường.

b) Sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị

Định mức chi

(triệu đồng/ học sinh/năm)

Định mức chi

(triệu đồng/ biên chế/năm)

1. Trường Cao Đẳng cộng đồng

 

 

- Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch

2,6

 

- Hệ Cao đẳng nghề

3,4

 

- Hệ Cao đẳng sư phạm

2,6

 

- Hệ Cao đẳng ngành học khác

2,6

 

- Hệ Trung cấp ngành học khác

2,4

 

- Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du lịch

2,4

 

2. Trường Cao đẳng Y tế

 

 

- Hệ Cao đẳng

3,6

 

- Hệ Trung cấp

3,2

 

3. Trường Cao đẳng nghề

 

 

- Hệ Cao đẳng

3,4

 

- Hệ Trung cấp

3,2

 

4. Trường Chính trị tỉnh

 

25,5

5. Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.

Riêng Phú Quý

 

18,5

20

6. Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh

 

18,5

c) Sự nghiệp y tế:

- Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2021 của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và các Trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh là 19 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố: khối dự phòng là 17,5 triệu đồng/biên chế/năm, khối khám chữa bệnh là 19 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố là 17,5 triệu đồng/biên chế/năm, riêng Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện Phú Quý là 22,5 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế quân dân y huyện Phú Quý là 25,5 triệu đồng/biên chế/năm.

- Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2021 của y tế xã, phường, thị trấn là 10,5 triệu đồng/biên chế/năm, riêng y tế xã của huyện Phú Quý là 20,5 triệu đồng/biên chế/năm.

4. Đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

(triệu đồng/biên chế/năm)

- Khối tỉnh

19

- Khối huyện, thị xã, thành phố

19

+ Riêng huyện Phú Quý

20,5

5. Đối với khối xã, phường, thị trấn:

a) Đối với cán bộ, công chức cấp xã (Chỉ tính kinh phí hoạt động):

 

Định mức chi

(triệu đồng/người/năm)

- Xã loại 1

16,5

- Xã loại 2

16,5

- Xã loại 3

16

b) Đối với chi hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn:

Định mức phân bổ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn là 465 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.

6. Đối với hợp đồng một số loại công việc tại các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, định mức chi được tính bằng một nửa (1/2) định mức phân bổ dự toán chi ngân sách của biên chế tương ứng.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định mức

Định mức phân bổ chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và áp dụng đối với năm ngân sách 2021./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (TH.09) Nhân

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2021

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND

Văn bản liên quan Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND

01

Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3279/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc áp dụng Quyết định 08/2024/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 - 2029 thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân Thành phố trên toàn bộ địa giới hành chính Thành phố Hồ Chí Minh sau sắp xếp

Tài nguyên-Môi trường

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×