Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND Hà Nam sửa đổi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND và 11/2021/NQ-HĐND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 14/10/2021 và Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND ngày 14/10/2021 của Hội động nhân dân tỉnh Hà Nam
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:14/2023/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Bùi Văn Hoàng
Ngày ban hành:06/07/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

tải Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 14/2023/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 06 tháng 7 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2021/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2021 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2021/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

_______

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 1276/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 và Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

1. Sửa đổi điểm d, khoản 2 Điều 10 Mục 2 Chương II về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh như sau:

“d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:

- Chi công tác phòng bệnh, khám chữa bệnh của bệnh viện tuyến tỉnh; công tác chăm sóc sức khỏe cán bộ; công tác điều dưỡng phục hồi chức năng; an toàn thực phẩm; dân số kế hoạch hóa gia đình và các hoạt động y tế khác thuộc tỉnh quản lý;

- Chi hỗ trợ mua thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 11 Mục 2 Chương II về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện như sau:

“c) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:

- Chi công tác phòng bệnh, khám chữa bệnh của Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố, Bệnh viện đa khoa khu vực Nam Lý, khối y tế cơ sở; công tác phục hồi chức năng; an toàn thực phẩm; dân số kế hoạch hóa gia đình và các hoạt động y tế khác;

- Hoạt động của Hội chữ thập đỏ; hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định,...”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Mục tại Chương I và Chương II của Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

1. Sửa đổi Mục VI Chương I quy định về định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thuộc ngân sách cấp tỉnh như sau:

VI. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

1. Chi công tác/hoạt động khám bệnh, chữa bệnh

1.1. Đối với các bệnh viện tuyến tỉnh tự chủ một phần kinh phí chi thường xuyên: Không cấp kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước đối với khoản chi đã kết cấu trong giá dịch vụ khám chữa bệnh. Hàng năm xác định cụ thể phần kinh phí chưa kết cấu trong giá dịch vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao dự toán cho đơn vị.

1.2. Đối với các bệnh viện xã hội (Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi, Bệnh viện Phong):

a) Chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương:

Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và các quy định hiện hành về tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương.

b) Định mức chi hoạt động thường xuyên: 17 triệu đồng/biên chế/năm.

c) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Chi hỗ trợ bệnh nhân phong theo quy định hiện hành và các nhiệm vụ khác được cấp thẩm quyền giao.

2. Chi công tác y tế dự phòng, dân số gia đình và các hoạt động y tế khác

a) Chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương:

Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và các quy định hiện hành về tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương.

b) Định mức chi hoạt động thường xuyên: 17 triệu đồng/biên chế/năm.

c) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung:

- Hoạt động của y tế dự phòng tuyến tỉnh: 5.000 triệu đồng/năm để phục vụ phòng chống dịch bệnh thường xuyên.

- Các hoạt động dân số gia đình và y tế khác: được tính trên cơ sở chính sách, chế độ và mức chi cho từng nhiệm vụ cụ thể; các kế hoạch, đề án,... được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách.

3. Phân bổ theo tiêu chí bổ sung khác

Kinh phí ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng; các nhiệm vụ khác theo các quy định hiện hành”.

2. Sửa đổi, bổ sung Mục V Chương II quy định về định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế thuộc ngân sách cấp huyện như sau:

V. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

1. Chi công tác/hoạt động khám bệnh, chữa bệnh

Đối với Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố; Bệnh viện đa khoa khu vực Nam Lý tự chủ một phần kinh phí chi thường xuyên: Không cấp kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước đối với khoản chi đã kết cấu trong giá dịch vụ khám chữa bệnh. Hàng năm xác định cụ thể phần kinh phí chưa kết cấu trong giá dịch vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện giao dự toán cho đơn vị.

2. Chi công tác y tế dự phòng, dân số gia đình và các hoạt động y tế khác

a) Chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương:

Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và các quy định hiện hành về tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương.

b) Định mức chi hoạt động thường xuyên: 13,6 triệu đồng/biên chế/năm.

c) Phân bổ theo tiêu chí bổ sung:

- Hoạt động của y tế dự phòng tuyến huyện 500 triệu đồng/huyện/năm để phục vụ phòng chống dịch bệnh thường xuyên.

- Các hoạt động dân số gia đình và y tế khác: được tính trên cơ sở chính sách, chế độ và mức chi cho từng nhiệm vụ cụ thể; các kế hoạch, đề án,... được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách.

3. Trạm y tế xã, phường, thị trấn

a) Chi tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương: Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và các quy định hiện hành về tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương.

b) Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng cho nhân viên y tế thôn và cộng tác viên dân số thôn, tổ dân phố theo quy định hiện hành.

c) Định mức chi hoạt động thường xuyên: 40 triệu đồng/trạm y tế/năm.

4. Phân bổ theo tiêu chí bổ sung khác

a) Kinh phí ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng; các nhiệm vụ khác theo các quy định hiện hành,

b) Kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án và nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở các quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách”.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Khoá XIX, Kỳ họp thứ mười ba (Kỳ họp thường lệ) thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2023./.

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ ĐB ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở; ngành: Tài chính, y tế, Tư pháp, KBNN tỉnh Hà Nam;
- TT HĐNĐ; UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hoàng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi