Nghị định 22-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chế độ thu và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 22-HĐBT

Nghị định 22-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về việc quy định chế độ thu và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
Cơ quan ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22-HĐBTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Võ Văn Kiệt
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/01/1991
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 22-HĐBT

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị định 22-HĐBT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 22-HĐBT NGÀY 24-1-1991

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU VỀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ luật Tổ chức Hội dồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG I
ĐỐI TƯỢNG TÍNH VÀ NỘP TIỀN THU VỀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
Điều 1. - Thu về sử dụng vốn đối với các tổ chức kinh tế là khoản thu tính trên vốn (bao gồm vốn cố định, vốn lưu động) do ngân sách Nhà nước cấp và vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước (gọi chung là vốn ngân sách Nhà nước cấp).

Chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách là nhằm bảo đảm công bằng trong việc sử dụng các nguồn vốn, thúc đẩy tổ chức kinh tế sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn ngân sách.
Điều 2. - Đối tượng nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách là các tổ chức kinh doanh hoạch toán kinh tế độc lập, kể cả các đơn vị sự nghiệp hạch toán kinh tế, lực lượng vũ trang làm kinh tế, ngành ngân hàng, bảo hiểm, xổ số kiến thiết có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cấp.
CHƯƠNG II
CĂN CỨ TÍNH VÀ MỨC THU
Điều 3. - Căn cứ để tính số tiền thu về sử dụng vốn ngân sách là tổng số vốn thuộc diện phải thu và tỷ lệ thu.

a) Tổng số vốn thuộc diện phải thu về sử dụng vốn ngân sách bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động cho ngân sách Nhà nước cấp và vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước được xác định trên cơ sở biên bản giao nhận vốn; số vốn tăng thêm do chế độ bảo toàn vốn.
Tổng số vốn thuộc diện phải thu về sử dụng vốn ngân sách được giảm tương ứng số vốn Nhà nước đã thu hồi (khấu hao cơ bản nộp ngân sách, hoạch toán cho ngân sách, điều chuyển vốn cho đơn vị khác...).
b) Tỷ lệ thu về sử dụng vốn ngân sách được quy định hàng tháng đối với các ngành như sau:
1. Công nghiệp điện nặng, khai thác mỏ, luyện kim, cơ khí, hoá chất cơ bản, phân bón, thuốc trừ sâu, vật liệu xây dựng, trồng rừng, khai thác lâm sản, thuỷ sản, xây dựng cơ bản, vận tải: 0,2% - 0,40%.
2. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp khác: 0,3% - 0,4%.
3. Ngành nông nghiệp: nông trường, trạm máy kéo, xí nghiệp thuỷ nông, cung ứng máy móc, thiết bị nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu: 0,2% - 0,3% .
4. Thương nghiệp, cung ứng vật tư, dịch vụ du lịch, bưu điện, ngân hàng, bảo hiểm, xổ số kiến thiết và kinh doanh khác: 0,4% - 0,5% .
Bộ Tài chính cụ thể hoá tỷ lệ thu phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành.
CHƯƠNG III
KÊ KHAI VÀ NỘP TIỀN THU VỀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
Điều 4. - Các đơn vị nộp thu về sử dụng vốn ngân sách có trách nhiệm:
1. Khai báo trung thực và đầy đủ với cơ quan thuế theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
Khi có thay đổi về đối tượng tính thu, đơn vị nộp thu phải khai bổ sung với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày kể tờ khi có sự thay đổi.
2. Cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan đến việc tính thu về sử dụng vốn theo yêu cầu của cơ quan thuế.
3. Nộp đủ và đúng hạn tiền thu về sử dụng vốn vào ngân sách Nhà nước.
Điều 5. - Tiền thu về sử dụng vốn được nộp hàng tháng vào ngân sách Nhà nước theo quy định của cơ quan thuế, chậm nhất không quá ngày 5 tháng sau. Cuối quý, cuối năm, đơn vị nộp thu về sử dụng vốn phải quyết toán số thu phải nộp với cơ quan thuế, nếu nộp thiếu phải nộp thêm cho đủ, chậm nhất không quá 10 ngày sau khi có quyết toán quý và 20 ngày sau khi có quyết toán năm. Nếu nộp thừa thì số thừa được tính vào số nộp của kỳ sau.
Điều 6. - Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ thu về sử dụng vốn, kể cả việc ra lệnh thu, lệnh phạt và xử lý các trường hợp vi phạm.
CHƯƠNG IV
GIẢM THU, MIỄN THU
Điều 7. - Được xét giảm thu về sử dụng vốn ngân sách trong những trường hợp sau:
1. Đơn vị nộp thu về sử dụng vốn gặp khó khăn khách quan do sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thiết yếu;
2. Đơn vị nộp thu về sử dụng vốn bị thiệt hại do thiên tai, dịch hoạ hoặc tai nạn bất ngờ.
Điều 8. - Được xét miễn thu về sử dụng vốn ngân sách trong những trường hợp sau:
1. Tài sản cố định của đơn vị phải nộp thu về sử dụng vốn đang trong giai đoạn vận hành thử theo chế độ;
2. Tài sản cố định và tài sản lưu động thuộc vốn dự trữ của Nhà nước giao cho đơn vị bảo quản;
3. Tài sản cố định thuộc kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn như: đường xá, cầu cống, đê điều,...;
4. Tài sản cố định và tài sản lưu động ứ đọng, chậm luân chuyển chờ thanh lý được xác định trong các biên bản kiểm kê xử lý theo chế độ trước ngày ban hành quyết định này.
CHƯƠNG V
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHIẾU NẠI
Điều 9. - Việc xử lý các đơn vị có vi phạm chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách quy định như sau:
1. Không thực hiện đúng các thủ tục kê khai thì bị cảnh cáo hoặc bị phạt tiền đến 500.000 đồng;
2. Khai không đúng, không đủ thì ngoài việc phải nộp đủ số thu theo quy định, còn bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền phải nộp do kê khai không đúng, không đủ;
3. Nộp chậm tiền thu hoặc tiền phạt, ngoài việc phải nộp đủ số tiền thu, tiền phạt, còn bị phạt mỗi ngày 0,5%. (năm phần nghìn) trên số tiền nộp chậm.
Điều 10. - Tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng hoặc cản trở việc thực hiện chế độ thu về sử dụng vốn sẽ bị xử phạt theo quy định hiện hành.
Điều 11. - Đơn vị nộp thu về sử dụng vốn có quyền khiếu nại việc thực hiện không đúng chế độ thu về sử dụng vốn đối với đơn vị mình.
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. - Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1991.
Điều 13. - Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định này.
Điều 14. - Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi