Công văn 355/BTC-HCSN của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế và định mức tài chính thực hiện công tác gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 355/BTC-HCSN

Công văn 355/BTC-HCSN của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế và định mức tài chính thực hiện công tác gia đình
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:355/BTC-HCSNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:10/01/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 355 /BTC-HCSN
V/v:Hướng dẫn cơ chế và định mức tài chính thực hiện công tác gia đình.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 10 tháng01 năm 2017
 
 

Kính gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
 
 
Thực hiện Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định về công tác gia đình; Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và các văn bản pháp quy khác về công tác gia đình; căn cứ công văn số 4490/BVHTTDL-GĐ ngày 03/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về công tác gia đình, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế và định mức tài chính thực hiện công tác gia đình như sau:
1. Đối với nhiệm vụ chi xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
a) Bộ, cơ quan trung ương: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
b) Địa phương: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC- BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
c) Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Nhiệm vụ chi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và tập huấn nghiệp vụ để nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên thực hiện công tác gia đình: Thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
3. Nhiệm vụ chi công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức pháp luật.
a) Chi tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức pháp luật trong xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững, phòng, chống bạo lực gia đình trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) và các hình thức tuyên truyền khác: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC- BTP ngày 27/1/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp thuộc diện phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định về đấu thầu;
b) Chi tổ chức chiến dịch truyền thông, mít tinh, hội nghị, hội thi, cuộc thi, liên hoan, giao lưu, diễn đàn, tọa đàm, các lớp nói chuyện truyền thông, giáo dục chuyên đề: Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Thông tư số 97/2010/TT-BTC) và thực hiện theo các quy định khác hiện hành. Đối với cuộc thi, hội thi, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức quyết định mức chi giải thưởng cụ thể trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các khoản chi phục vụ cuộc thi, hội thi như thuê sân khấu, hội trường, âm thanh, ánh sáng, đạo cụ, trang trí; thù lao ban tổ chức, ban giám khảo, thư ký, người phục vụ, người dẫn chương trình; chi hỗ trợ tiền tầu, xe, tiền ăn, nghỉ cho người dự thi ở xa nơi tổ chức cuộc thi; chi văn phòng phẩm, khánh tiết, xăng xe hoặc phương tiện vận chuyển và các trường hợp khác chưa có quy định mức chi.
4. Nhiệm vụ chi biên soạn, biên dịch, xuất bản các ấn phẩm bao gồm bài giảng, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ.
a) Chi hoạt động biên soạn: Thực hiện theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp (theo mức đối với ngành, đào tạo đại học, cao đẳng). Đối với những nội dung cần thuê chuyên gia có trình độ cao thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hoạt động quyết định nội dung chi, mức chi cụ thể trong phạm vi dự toán ngân sách được giao để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ;
b) Chi hoạt động biên dịch sang tiếng dân tộc thiểu số, sang tiếng nước ngoài và ngược lại: Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/1/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
c) Chi hoạt động xuất bản: Thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và thực hiện theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính về việc mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước.
5. Nhiệm vụ chi công tác phòng, chống bạo lực gia đình; hỗ trợ các cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình ngoài công lập và hỗ trợ hoạt động nhóm phòng, chống bạo lực gia đình; các loại hình câu lạc bộ về gia đình:
a) Nội dung và mức chi cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình; hỗ trợ các cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình ngoài công lập: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 143/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21/10/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình; Hỗ trợ các cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình ngoài công lập;
b) Chi hỗ trợ hoạt động nhóm phòng, chống bạo lực gia đình gồm hỗ trợ xăng xe/điện thoại để triển khai nhiệm vụ tối đa 100.000đ/người/tháng, tùy điều kiện thực tế dân số, mỗi thôn có tối đa 01 nhóm phòng, chống bạo lực gia đình và quy mô mỗi nhóm tối đa 5 thành viên. Chi hỗ trợ chè nước, tài liệu phục vụ họp nhóm tối đa 200.000đ/nhóm/tháng.
c) Chi hỗ trợ sinh hoạt Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững và các loại hình câu lạc bộ về gia đình (sau đây gọi tắt là Câu lạc bộ) do Ủy ban nhân dân xã /phường /thị trấn thành lập gồm: Chi hỗ trợ chè nước, tài liệu phục vụ cho sinh hoạt câu lạc bộ, mức chi tối đa 100.000đ/câu lạc bộ/lần sinh hoạt, số lần tối đa 12 lần/năm. Chi hỗ trợ thành viên Ban chủ nhiệm câu lạc bộ (tùy điều kiện thực tế, mỗi thôn có tối đa 01 Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững): mức chi tối đa 50.000đ/người/tháng; số thành viên Ban chủ nhiệm tối đa là 3 người/câu lạc bộ. Địa điểm sinh hoạt Câu lạc bộ do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tạo điều kiện hỗ trợ.
6. Nhiệm vụ chi công tác hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp trong gia đình và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình; tư vấn, giáo dục về hôn nhân và gia đình: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
7. Nhiệm vụ chi xây dựng cơ sở dữ liệu, điều tra thống kê (bao gồm thu thập, lưu trữ, xử lý và trao đổi thông tin): Thực hiện theo Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử; Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/2/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
8. Nhiệm vụ chi hoạt động hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững tại cộng đồng: Thực hiện theo Thông tư số 12/2013/TT-BVHTTDL ngày 17/12/2013 của Bộ VHTT&DL quy định chi tiết hoạt động hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững tại cộng đồng.
9. Nhiệm vụ chi hỗ trợ thù lao hàng tháng cho cộng tác viên thực hiện công tác gia đình ở thôn/ ấp/ bản/ làng, bao gồm chi thực hiện tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về gia đình; thu thập, báo cáo số liệu về gia đình, công tác gia đình theo địa bàn quản lý. Tùy điều kiện thực tế dân số, mỗi thôn/bản/ấp/làng có tối đa 01 cộng tác viên/01 thôn/bản/ấp/làng.
Kinh phí cho cộng tác viên thực hiện công tác gia đình do ngân sách địa phương đảm bảo, lập dự toán và quyết toán theo quy định của pháp luật. Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế của từng địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức thù lao hàng tháng cho mỗi cộng tác viên gia đình nhưng không vượt quá 0,4 lần mức lương cơ sở hiện hành.
10. Chi làm ngoài giờ: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
11. Nhiệm vụ chi hoạt động nghiên cứu khoa học: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
12. Chi hoạt động hợp tác quốc tế: Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT- BTC ngày 06/1/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
13. Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác gia đình các cấp gồm chi tổ chức họp, tập huấn nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết, khen thưởng: Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
14. Chi mua sắm trang thiết bị: Thực hiện theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg và Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính về việc mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước.
15. Chi hoạt động thanh tra, kiểm tra, sơ, tổng kết, đánh giá, khen thưởng: Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
16. Kinh phí thực hiện công tác gia đình thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nội dung chi quy định tại công văn này được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
Trên đây là hướng dẫn về cơ chế và định mức tài chính thực hiện công tác gia đình. Bộ Tài chính thông báo để các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương biết, tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết kịp thời./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ NSNN;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, HCSN (08 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi