Công văn 18955/BTC-QLN của Bộ Tài chính thông báo tỷ lệ vay lại, điều kiện vay lại cho tỉnh tham gia Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (vay vốn WB)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 18955/BTC-QLN

Công văn 18955/BTC-QLN của Bộ Tài chính thông báo tỷ lệ vay lại, điều kiện vay lại cho tỉnh tham gia Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (vay vốn WB)
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:18955/BTC-QLNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:21/12/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Số: 18955/BTC-QLN
V/v Thông báo tỷ lệ cho vay lại của các tỉnh tham gia Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (vay vốn WB).

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh: Hà Giang, Yên Bái, Bắc Kạn, Lào Cai, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Sơn La, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Ninh Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Bình Thuận, Ninh Thuận, Tây Ninh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Tuyên Quang, Thanh Hóa.

 

Tại Quyết định s 1858/QĐ-TTg ngày 02/11/2015, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt danh mục Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” vay vốn của Ngân hàng Thế giới.

Căn cứ phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính của Dự án đối với nguồn vốn ODA tại Quyết định số 1858/QĐ-TTg nêu trên, Bộ Tài chính xin thông báo về điều kiện và tỷ lệ cho vay lại cụ thể đối với tng địa phương tham gia Dự án như sau:

1. Về tỷ lệ cho vay lại:

+ Đối vi các tỉnh thuộc Nhóm 1 (có tỷ lệ bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP trên tổng chi cân đối NSĐP từ 65% trở lên): Bộ Tài chính sẽ cho các tỉnh vay theo tỷ lệ 7% phần vốn các tỉnh được phân bổ để thực hiện Dự án.

+ Đối với các tỉnh thuộc Nhóm 2 (có tỷ lệ bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP trên tổng chi cân đối NSĐP từ 45% đến dưới 65%): Bộ Tài chính sẽ cho các tỉnh vay theo tỷ lệ 15% phần vốn các tỉnh được phân bổ để thực hiện Dự án.

+ Đối với các tỉnh thuộc Nhóm 3 (có tỷ lệ bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP trên tổng chi cân đối NSĐP dưới 45%): Bộ Tài chính sẽ cho các tỉnh vay theo tỷ lệ 25% phần vốn các tỉnh được phân b để thực hiện Dự án,

+ Đối với các tỉnh tự cân đối được ngân sách, có điều tiết về Ngân sách Trung ương: Bộ Tài chính sẽ cho vay lại 40% phần vốn các tỉnh được phân bổ để thực hiện D án.

(Chi tiết tỷ lệ cho vay lại đối với từng tỉnh cụ thể, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh tham khảo bảng Danh sách phân nhóm các tỉnh tham gia thực hiện Dự án đính kèm).

2. Về điều kiện cho vay lại: Bộ Tài chính sẽ cho các tỉnh vay lại theo các điều kiện quy định tại Nghị định 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ. Cụ thể như sau:

- Đồng tiền cho vay lại là: USD.

- Lãi suất cho vay lại (bằng lãi suất vay nhà tài trợ và Phí dịch vụ): 2%/năm.

- Thời hạn cho vay lại: 25 năm trong đó có 5 năm ân hạn.

- Phí cam kết phải trả tối đa đối với khoản vốn chưa giải ngân là: 0,5%/năm.

Từ kỳ IDA 17, WB sẽ áp dụng cơ chế trả nợ nhanh. Cụ thể, sau thi gian 5 năm ân hạn, phía Việt Nam sẽ phải trả nợ gốc với mức tăng gấp đôi so với lịch trả nợ tại Hiệp định đã ký. Do vậy, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, căn cứ tỷ lệ cho vay lại cụ thể của địa phương để tính toán, cân đối khả năng trả nợ khi tham gia Dự án này.

Đề nghị Ủy ban nhân dân các tnh báo cáo Hội đồng nhân dân về cơ chế cho vay lại nêu trên và gửi cho Bộ Tài chính các tài liệu sau:

- Văn bản cam kết bố trí vốn đối ứng, thống nhất về điều kiện cho vay lại và tỷ lệ cho vay lại áp dụng với từng tnh nêu trên, gửi cho Bộ Tài chính để làm cơ sở ký kết Thỏa thuận cho vay lại nguồn vốn vay của Dự án.

- Hồ sơ thẩm định năng lực trả nợ của các địa phương cho Bộ Tài chính đ Bộ Tài chính tiến hành các thủ tục theo quy định hiện hành, bao gồm: (i) báo cáo tình hình nợ của UBND tỉnh, chi tiết theo chủ nợ, nghĩa vụ gốc, lãi, phí trong toàn bộ vòng đời các khoản vay và khả năng cân đối nguồn vốn để trả nợ; (ii) phương án sử dụng vốn vay và phương án hoàn trả vốn vay lại cho ngân sách trung ương do UBND cấp tỉnh phê duyệt đối vi phần vốn vay WB trong khuôn kh Dự án; (iii) kế hoạch ngân sách địa phương trong năm ký Thỏa thuận vay nước ngoài.

Bộ Tài chính xin thông báo./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP;
- Bộ KH và ĐT;
- NHNNVN;
- Ban CPO Thủy lợi;
- Vụ NSNN;
- Lưu: VT, QLN (44).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trương Chí Trung

 

Danh sách phân nhóm các tỉnh tham gia thực hiện
Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (sử dụng vốn vay của WB)

Số TT

TỈNH, THÀNH PH

TLỆ (%) PHÂN CHIA PHN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG

TỶ LỆ (%) BỔ SUNG CÂN ĐI TỪ NSTW CHO NSĐP TRÊN TNG CHI CÂN ĐI NSĐP NĂM 2015

Nhóm

Tỷ lệ vay lại

1

Lạng Sơn

100

83.56

1

7

2

Bắc Kạn

100

83.47

1

7

3

Hà Giang

100

82.01

1

7

4

Yên Bái

100

74.69

1

7

5

Tuyên Quang

100

73.60

1

7

6

Quảng Trị

100

69.24

1

7

7

Bắc Giang

100

67.62

1

7

8

Đăk Lăk

100

66.41

1

7

9

Quảng Bình

100

65.56

1

7

10

Hòa Bình

100

64.61

2

15

11

Đăk Nông

100

63.61

2

15

12

Sơn La

100

63.20

2

15

13

Gia Lai

100

61.00

2

15

14

Thanh Hóa

100

60.66

2

15

15

Kon Tum

100

54.89

2

15

16

Phú Thọ

100

53.99

2

15

17

Lào Cai

100

53.93

2

15

18

Phú Yên

100

52.49

2

15

19

Nghệ An

100

51.94

2

15

20

Ninh Thuận

100

49.36

2

15

21

Tĩnh

100

48.17

2

15

22

Ninh Bình

100

46.33

2

15

23

Thái Nguyên

100

43.88

3

25

24

Bình Đnh

100

41.71

3

25

25

Lâm Đồng

100

38.88

3

25

26

Bình Thuận

100

33.97

3

25

27

Quảng Nam

100

30.00

3

25

28

Thừa Thiên Huế

100

27.68

3

25

29

Tây Ninh

100

21.18

3

25

30

Hải Dương

100

14.21

3

25

31

Quảng Ngãi

61

14.52

3

25

32

Quảng Ninh

70

0.00

4

40

33

Khánh Hòa

77

0.00

4

40

34

Vĩnh Phúc

60

0.00

4

40

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi