Công văn 1332/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về chứng từ thu lãi tiền vay

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1332/TCT-DNL

Công văn 1332/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về chứng từ thu lãi tiền vay
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1332/TCT-DNLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:22/04/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1332/TCT-DNL
V/v: Chứng từ thu lãi tiền vay

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2014

 

Kính gửi: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 818/TGĐ-NHCT10 ngày 15/01/2014 của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) vướng mắc về chứng từ thu lãi tiền vay. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ tại khoản 2đ Điều 3 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính quy định:

"Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng …, hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan".

Căn cứ tại khoản 4 Điều 9 Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính quy định:

"4. Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất năm (05) ngày trước khi tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn và trong thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành. Thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, dịch vụ trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn".

Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt hành vi vi phạm về phát hành hóa đơn:

"Đối với hành vi không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng:

…b) Phạt tiền 6.000.000 đồng đối với hành vi không lập Thông báo phát hành hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được kê khai, nộp thuế theo quy định.

c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với hành vi không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhưng chưa đến kỳ khai thuế. Người bán phải cam kết kê khai, nộp thuế đối với các hóa đơn đã lập trong trường hợp này.

Trường hợp người bán có hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm c Khoản này và đã chấp hành Quyết định xử phạt, người mua hàng được sử dụng hóa đơn để kê khai, khấu trừ, tính vào chi phí theo quy định.

d) Trường hợp tổ chức, cá nhân không lập Thông báo phát hành hóa đơn trước khi hóa đơn được đưa vào sử dụng nếu các hóa đơn này không gắn với nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc không được kê khai, nộp thuế thì sản phẩm theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư này".

Căn cứ công văn số 1005/TCT-CS ngày 28/3/2011 của Tổng cục Thuế hướng dẫn:

"… Trường hợp các chứng từ thu phí trong hoạt động dịch vụ của các ngân hàng, tổ chức tín dụng là các chứng từ giao dịch được in từ trong hệ thống và các nội dung phù hợp với thông lệ quốc tế (thông tin giao dịch, thông tin phí đã được xây dựng trong chương trình giao dịch, khi hoàn thành giao dịch chứng từ hiển thị nội dung giao dịch, các tiêu chí cần thiết theo quy định của chế độ chứng từ, thông tin về thuế (số tiền giao dịch, thuế suất, tiền thuế GTGT, tổng số tiền thanh toán thực hiện phát sinh thu phí dịch vụ) đã hiển thị đầy đủ trên chứng từ, trên mỗi một chứng từ có một tham chiếu giao dịch xác định đảm bảo tính duy nhất trong toàn hệ thống, đáp ứng được yêu cầu quản lý và phù hợp với mục tiêu tăng cường sự chủ động cho doanh nghiệp thì các Ngân hàng, Tổ chức tín dụng được sử dụng chứng từ giao dịch hiện hành kiêm hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng với tên gọi "Chứng từ giao dịch"…"

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã sử dụng chứng từ thu lãi tiền vay được in ra từ hệ thống và trên chứng từ thể hiện được thông tin giao dịch và đảm bảo tính duy nhất trên toàn hệ thống thì Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được sử dụng chứng từ này để hạch toán, trả cho khách hàng.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam bị xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn theo khoản 2 Điều 10 Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính. Yêu cầu Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam thực hiện Thông báo phát hành bổ sung chứng từ thu lãi tiền vay theo đúng quy định tại Thông tư 64/2013/TT-BTC ngày 15/05/2013 của Bộ Tài chính.

Đối với khách hàng sử dụng chứng từ thanh toán lãi tiền vay mà khoản vay đó phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, đã thực hiện kê khai đầy đủ theo quy định thì khách hàng được tính vào chi phí xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam biết và thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP.HCM;
- Vụ CS, PC, KK (TCT);
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, DNL (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi