Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2016/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành 4 Biểu mẫu trong hoạt động Đăng ký quyền tác giả
Theo đó, 04 Biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm: Tờ khai đăng ký quyền tác giả; Tờ khai đăng ký quyền liên quan; Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả; Giấy Chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Trong Biểu mẫu Tờ khai đăng ký quyền tác giả có các thông tin về người nộp tờ khai như: Họ tên; Ngày tháng năm sinh; Giấy chứng minh nhân dân; Số điện thoại…; thông tin về tác phẩm đăng ký: Tên tác phẩm; Loại hình; Ngày hoàn thành tác phẩm; Công bố/chưa công bố; Ngày công bố;Hình thức công bố; Nơi công bố; Nội dung chính của tác phẩm; Tên tác phẩm gốc; Ngôn ngữ gốc; Tác giả của tác phẩm gốc; Chủ sở hữu tác phẩm gốc… trong trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh. Ngoài ra, cần có thông tin về tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả…
Trong Tờ khai đăng ký quyền liên quan, ngoài kê khai thông tin về bản thân, người nộp tờ khai phải nêu thông tin về đối tượng đăng ký quyền liên quan như: Tên cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng; Nội dung Cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng (nêu tóm tắt nội dung cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng - nội dung do cá nhân/tổ chức tự thực hiện, không sao chép, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 08/2016/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan;
Căn cứ Nghị định số 85/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả,
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
Thông tư này quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016, bãi bỏ Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Các Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT tiếp tục có hiệu lực.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 01
(Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:...................................................................................
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):
.....................................................................................................................
Sinh ngày:…………tháng………..năm.............................................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):.....................................................
Ngày cấp:…………………………………………tại:............................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại:…………………………………….Email.........................................
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả): ...............................................................................................
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm:...............................................................................................
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): ..................................................
Ngày hoàn thành tác phẩm:............................................................................
Công bố/chưa công bố:..................................................................................
Ngày công bố:...............................................................................................
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghì hình):.................................................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………………………..Nước....................
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm - nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):...............................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:.........................................................................................
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):............................................................
Tác giả của tác phẩm gốc:..................... Quốc tịch:……………………………….
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:.............................................................................
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:
.................................................................................................................... )
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch............................
Bút danh:.......................................................................................................
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm...............................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:..............
Ngày cấp:……………………………..tại:...........................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại………………………………………….Email...................................
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………Quốc tịch................................
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm...............................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):.....................................................
Ngày cấp:……………………………..tại:...........................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại………………………………………….Email...................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…):........................................................................................................
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:.........................................
Cấp ngày…………..tháng…………….năm.......................................................
Tên tác phẩm:...............................................................................................
Loại hình:......................................................................................................
Tác giả:………………….………………………..Quốc tịch...................................
Chủ sở hữu:…………….………………………..Quốc tịch...................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):.....................................................
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày…..tháng……năm……… |
MẪU SỐ 02
(Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:...................................................................................
Là (chủ sở hữu quyền liên quan/người được ủy quyền):...................................
Sinh ngày:…………tháng………..năm.............................................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):.....................................................
Ngày cấp:…………………………………………tại:............................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại:…………………………………….Email.........................................
Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho:............................................................
2. Đối tượng đăng ký quyền liên quan:
Tên cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng:.....................
Đăng ký quyền liên quan đối với (quyền của người biểu diễn/quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/tổ chức phát sóng): ....................................................................
Ngày hoàn thành:..........................................................................................
Công bố/chưa công bố:..................................................................................
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao):...........................................
Ngày công bố:...............................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………………………..Nước....................
Nội dung Cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng (nêu tóm tắt nội dung, cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng - nội dung do cá nhân/tổ chức tự thực hiện, không sao chép, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):.................................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3. Tác phẩm/bản ghi thuộc quyền liên quan được sử dụng trong cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng (nếu có):
Tên tác phẩm/bản ghi:....................................................................................
Loại hình:......................................................................................................
Tác giả:.........................................................................................................
Chủ sở hữu quyền:........................................................................................
4. Những người biểu diễn/sản xuất bản ghi âm, ghi hình/thực hiện chương trình phát sóng (khai đầy đủ những người thực hiện):
Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch............................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:...........................
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm...............................................
Ngày cấp:……………………………..tại:...........................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại………………………………………….Email...................................
5. Chủ sở hữu quyền Iiên quan (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………Quốc tịch................................
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm...............................................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):...............................................................
Ngày cấp:……………………………..tại:...........................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại………………………………………….Email...................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (tự đầu tư thực hiện/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc/thừa kế...)....................................................................................................
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:
Số, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp:....................................
Cấp ngày…………….tháng…………….năm.....................................................
Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng:....................
.....................................................................................................................
Chủ sở hữu:..................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):...............................................................
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày…..tháng……năm……… |
MẪU SỐ 03
(Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
MẪU SỐ 04
(Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)