Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4621:1988 Đất trồng trọt - Phương pháp xác định tổng số bazơ trao đổi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4621:1988

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4621:1988 Đất trồng trọt - Phương pháp xác định tổng số bazơ trao đổi
Số hiệu:TCVN 4621:1988Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:01/01/1988Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4621 – 88

ĐẤT TRỒNG TRỌT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ BAZƠ TRAO ĐỔI

Soil - Method for the determination of total axchangeable bazes

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng số bazơ trao đổi dựa theo Kappen-Gincovit.

1. NGUYÊN TẮC CỦA PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp này dựa trên nguyên tắc đẩy các bazơ hấp thu bằng H+ của dung dịch HCl 0,1N, sau đó xác định tổng số bazơ trao đổi bằng phương pháp chuẩn độ ngược lượng dư HCl bằng dung dịch NaOH 0,1N, dùng chỉ thị màu phenolftalein.

2. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ

Theo TCVN 4046 – 85 và TCVN 4047 – 85.

3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT

- Cân kỹ thuật có sai số không lớn hơn 0,1 g;

- Bình định mức 50ml hoặc pipet 25ml sai số không quá 0,1ml;

- Buret 50ml, sai số không quá 0,1 ml;

- Phễu lọc Æ = 8 – 10 cm;

- Máy lắc hoặc máy khuấy;

- Axit clohyđrio, TKPT hoặc phichxanan;

- Natri hyđroxit TKPT hoặc phichxanan;

- Etanol, tuyệt đối để phân tích;

- Phenolftalein – chỉ thị màu;

- Giấy lọc băng xanh;

- Nước cất.

4. CHUẨN BỊ DUNG DỊCH ĐỂ XÁC ĐỊNH

4.1. Chuẩn bị dung dịch HCl 0,1N từ phichxanan hoặc từ axit clohyđric đậm đặc, tinh khiết để phân tích sau đó xác định nồng độ và điều chỉnh đến nồng độ 0,1N.

4.2. Chuẩn bị dung dịch NaOH 0,1N từ phichxanan hoặc từ NaOH tinh khiết để phân tích sau đó xác định nồng độ và điều chỉnh đến 0,100N. Bảo quản trong bình có bộ phận chống khí CO2 trong không khí. Kiểm tra và xác định nồng độ trước khi sử dụng.

4.3. Phenolftalein: pha 0,1% trong etanol 60%.

5. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH

 5.1. Cân 20,0 g đất cho vào bình tam giác có dung tích 200 – 250 ml. Thêm chính xác 100,0 ml HCl 0,100N, lắc 1 giờ hoặc khuấy 10 phút rồi để yên qua đêm. Lọc.

5.2. Hút 50,0 ml dịch lọc cho vào bình tam giác có dung tích 200 – 250 ml thêm 2 – 3 giọt chỉ thị màu phenolflatein và chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,100 N cho đến khi có màu hồng nhạt bền sau 30 giây.

5.3. Thường dung dịch bị đục khi chuẩn độ với kiềm do tạo tủa nhôm sắt hyđrôxit cần thiết cho thêm nước cất làm loãng dung dịch hoặc để lắng trong và nhận sự hiện màu ở phần trong. Trong những trường hợp đặc biệt đặc biệt và có thể, chuẩn độ qua pH mét kết thúc ở pH = 8,2.

6. TÍNH KẾT QUẢ

Tổng số bazơ trao đổi (X5) tính theo liđlg trong 100 g đất

NNaOH: nồng độ đương lượng dung dịch chuyển NaOH.

VNaOH: thể tích dung dịch chuẩn NaOH tốn (ml).

m: khối lượng đất tương ứng với thể tích dịch lấy chuẩn độ (g).

100: hệ số quy về 100 g đất.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi