Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3983:1985 Bò đực giống Hà Lan (Holstein - Friesian) - Phân cấp chất lượng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3983:1985
Số hiệu: | TCVN 3983:1985 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 28/02/1985 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3983:1985
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3983:1985
BÒ ĐỰC GIỐNG HÀ LAN (HOLSTEIN - FRIESIAN)
PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG
Holstein - Friesian male
Qualitative order
Tiêu chuẩn này áp dụng để phân cấp chất lượng bò đực giống Hà lan (Holstein - Friesian) từ 2 năm tuổi đến 5 năm tuổi, nuôi tại các cơ sở chăn nuôi giống Nhà nước và tập thể. Việc phân cấp chất lượng bò đực giống được tiến hành theo phương pháp giám định trong TVCN 1649-75.
1. Cấp ngoại hình thể chất
1.1. Giám định ngoại hình thể chất bò đực được tiến hành mỗi năm một lần và đến 5 tuổi.
1.2. Bò đực giống được xếp cấp ngoại hình thể chất theo bảng 1 và bảng 2 của tiêu chuẩn này.
Bảng1: Bảng xét điểm ngoại hình thể chất bò đực giống
Bộ phận | Ưu điểm | Điểm tối đa | Hệ số | Điểm hệ số |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A. Đặc điểm chung |
|
|
| 25 điểm |
1. Nhìn khái quát | Cơ thể khoẻ mạnh, kết cấu cơ thể chắc chắn, to lớn. Có giới tính đực rõ rệt. Đi đứng nhanh nhẹn, khoẻ mạnh và đẹp. | 5 | 2 | 10 |
2. Đặc điểm giống | Có màu lông trắng lang đen hoặc đen lang trắng rõ rệt. Trán có sọc trắng hoặc đốm trắng. Xung quanh mắt màu đen. Lông dưới bụng trắng, cổ chân đến móng chân màu trắng, chùm lông đuôi màu trắng. Sừng nhô và dài trung bình, hơi cong vào trong và hướng về phía trước. Thân trước phát triển hơn thân sau. Da mỏng mịn và đàn hồi. Tính tình không dữ
| 5 | 3 | 15 |
B. Cấp phần cơ thể |
|
|
| 75 điểm |
1. Đầu và cổ | Đầu to và dài vừa phải, có hình dáng bò đực rõ rệt, trán rộng và hơi lõm. Mắt to và sáng. Tai to và dài vừa phải, đứng thẳng. Sống mũi thẳng, mũi nở. Mõm to, hàm khoẻ. Cổ dài, đậm và khoẻ. Đầu và cổ kết hợp tốt. Cổ kết hợp cân đối và chắc chắn với vai và ngực | 5 | 2 | 10 |
2. Vai và ngực | Vai dài, rộng, phẳng và chắc chắn khoẻ mạnh. Vai nối liền hài hoà với cổ và thân trước. Ngực rộng sâu và ức nở. Xương sườn ngực dài thưa và cong về phía sau. Vòng ngực lớn hơn vòng bụng. Vai và ngực kết hợp tốt. | 5 | 2 | 10 |
3. Lưng và hông | Lưng rộng, dài và không võng. Các đốt sống giữa lưng kết cấu chắc và khoẻ. Hông rộng và khoẻ. Đường sống lưng hông đuôi thẳng | 5 | 1 | 5 |
4. Bụng | Bụng phát triển cân đối, sâu tròn và gọn, các xương sườn bụng dài, thưa và cong về phía sau. | 5 | 2 | 10 |
5. Mông và đuôi | Mông dài và rộng, dốc vừa phải. Gốc đuôi thụt không sâu, đuôi dài, thẳng và cân xứng, chùm lông đuôi màu trắng. Đuôi cử động bình thường. | 5 | 2 | 10 |
6. Bốn chân | Bốn chân chắc và khoẻ, khoảng cách giữa 4 chân rộng. Hai chân trước thẳng đứng, 2 chân sau có góc khoeo không thẳng hoặc gấp quá. Đùi hơi cong, rộng và phẳng, cơ và gân đùi săn và khoẻ, khớp bàn kết hợp cân đối với ống chân. Móng chân tròn và khít. Đi đứng nhanh nhẹn, tự nhiên và khoẻ mạnh. Không đi chữ bát, vòng kiềng hoặc đi bàn. | 5 | 3 | 15 |
7. Vú và bộ phận sinh dục | Có 4 vú cân xứng, vị trí vú cách xa đều nhau, không có vú kẹ, núm vú dài da vú mỏng mịn và đàn hồi. Tĩnh mạch chủ của vú dài và nổi rõ. Bộ phận sinh dục phát triển bình thường. 2 dịch hoàn phát triển tốt, độ lớn bằng nhau. Dương vật cử động bình thường trong bao quy đầu. | 5 | 3 | 15 |
Tổng số điểm ngoại hình thể chất 100 điểm |
Bảng 2: Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất
Cấp ngoại hình thể chất | Điểm ngoại hình thể chất |
Đặc cấp kỷ lục (ĐCKL) | từ 85 điểm trở lên |
Đặc cấp (ĐC) | từ 80 điểm đến 84 điểm |
Cấp I (CI) | từ 75 điểm đến 79 điểm |
Cấp II (CII) | dưới 75 |
2. Cấp sinh trưởng
2.1. Cấp sinh trưởng của bò đực giống được xét theo chỉ tiêu khối lượng.
2.2. Khối lượng của bò đực giống được cân qua các lứa tuổi: 1, 2, 3, 4 và 5 năm tuổi.
2.3. Cấp sinh trưởng của bò đực giống xếp theo khối lượng quy định ở bảng 3 của tiêu chuẩn này.
Bảng 3
Tuổi Cấp sinh trưởng | Khối lượng (kg) | |||
2 tuổi | 3 tuổi | 4 tuổi | 5 tuổi | |
Đặc cấp kỷ lục (ĐCKL) | không dưới 580 | không dưới 750 | không dưới 900 | không dưới 950 |
Đặc cấp (ĐC) | không dưới 540 | không dưới 700 | không dưới 840 | không dưới 900 |
Cấp I (CI) | không dưới 500 | không dưới 650 | không dưới 780 | không dưới 850 |
Cấp II (CII) | dưới 500 | dưới 650 | dưới 780 | dưới 850 |
3. Cấp trung gian giữa cấp ngoại hình thể chất và cấp sinh trưởng
3.1. Cấp trung gian của bò đực giống được xác định theo phương pháp toạ độ vuông góc giữa cấp ngoại hình thể chất và cấp sinh trưởng trên cơ sở tương đương. Cấp trung gian được tiến hành theo quy định ở bảng 4 của tiêu chuẩn này.
Bảng 4: Cấp trung gian của bò đực giống
Cấp ngoại hình thể chất | Cấp sinh trưởng | |||
ĐCKL | ĐC | CI | CII | |
Cấp trung gian | ||||
ĐCKL | ĐCKL | ĐCKL | ĐC | CI |
ĐC | ĐCKL | ĐC | ĐC | CI |
CI | ĐC | ĐC | CI | CI |
CII | CI | CI | CI | CII |
4. Cấp huyết thống
4.1. Cấp huyết thống của bò đực giống được xác định theo phương pháp toạ độ vuông góc giữa cấp tổng hợp của bố và cấp tổng hợp của mẹ đã được ghi chính thức vào lý lịch giống, trên cơ sở tương đương. Cấp huyết thống được tiến hành theo quy định ở bảng 5 của tiêu chuẩn này.
Bảng 5: Cấp huyết thống của bò đực giống
Cấp tổng hợp của bố | Cấp tổng hợp của mẹ | |||
ĐCKL | ĐC | CI | CII | |
Cấp huyết thống của bò đực giống | ||||
ĐCKL | ĐCKL | ĐCKL | ĐC | CI |
ĐC | ĐCKL | ĐC | ĐC | CI |
CI | ĐC | ĐC | CI | CI |
CII | CI | CI | CI | CII |
5. Cấp tổng hợp
5.1. Cấp tổng hợp của bò đực giống được xác định theo phương pháp toạ độ vuông góc giữa cấp trung gian và cấp huyết thống, trên cơ sở tương đương. Cấp tổng hợp được tiến hành theo quy định ở bảng 6 của tiêu chuẩn này.
5.2. Bò đực giống đưa vào sử dụng phải có chất lượng tinh dịch theo TCVN 1701-75. Nếu chất lượng tinh dịch của bò đực giống không theo TCVN 1701-75 thì loại thải. Nếu chất lượng tinh dịch đạt kém theo điểm 1 của TCVN 1701-75 thì cấp tổng hợp của bò đực giống phải giảm đi 1 cấp.
5.3. Bò đực giống được công nhận là “cải tiến” hoặc được xác nhận là “xấu” về mặt di truyền sau khi kiểm tra chất lượng đời con thì xếp cấp tổng hợp của bò đực giống, áp dụng theo điểm 9.4.2 của TCVN 1649 -75
5.4. Cấp tổng hợp của bò đực giống được ghi chính thức vào lý lịch giống và số đăng ký giống là cấp tổng hợp được giám định và điều chỉnh lần cuối cùng lúc 5 năm tuổi.
Bảng 6: Cấp tổng hợp của bò đực giống
Cấp trung gian | Cấp huyết thống | |||
ĐCKL | ĐC | CI | CII | |
Cấp tổng hợp | ||||
ĐCKL | ĐCKL | ĐCKL | ĐC | CI |
ĐC | ĐCKL | ĐC | ĐC | CI |
CI | ĐC | ĐC | CI | CI |
CII | CI | CI | CI | CII |