Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3910:1984 Công cụ lao động phổ thông - Lưỡi cuốc bàn
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3910:1984
Số hiệu: | TCVN 3910:1984 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 30/07/1984 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3910 - 84
CÔNG CỤ LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG - LƯỠI CUỐC BÀN
Hand tools hoe
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại lưỡi cuốc bàn thông dụng và thay thế cho TCVN 275 – 68; TCVN 276 – 68.
1. THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
1.1. Hình dáng và kích thước của lưỡi cuốc bàn theo chỉ dẫn điều 1.1 trên hình vẽ và trong bảng của tiêu chuẩn này. (Chính thức áp dụng cho các cơ sở chế tạo quốc doanh và khuyến khích áp dụng cho các cơ sở chế tạo thủ công).
Hình 1
mm
Khối lượng (kg) | b | b1 | b2 | L | L1 | L2 | L3 |
1 ± 50 gam | 120 | 110 | 25 | 220 | 175 | 125 | 170 |
1,2 ± 50 gam | 130 | 120 | 28 | 240 | 195 | 135 | 185 |
1,5 ± 50 gam | 140 | 130 | 32 | 250 | 210 | 140 | 200 |
mm
Khối lượng (kg) | C | S | S1 | R | R1 | R2 | R3 | H |
1 ± 50 gam | 30 | 4 | 2 | 555 | 10 | 60 | 13 | 13 |
1,2 ± 50 gam | 35 | 5 | 2 | 560 | 10 | 60 | 13 | 15 |
1,5 ± 50 gam | 40 | 5 | 2 | 565 | 10 | 60 | 13 | 16 |
1.2 Lưỡi cuốc bàn được ký hiệu như sau:
Ví dụ: Loại lưỡi cuốc bàn có khối lượng 1,2kg được ký hiệu quy ước là: Cb 1,2 x TCVN 3910 – 84.
1.3 Tùy theo yêu cầu sử dụng cụ thể, cho phép chế tạo lưỡi cuốc bàn với khối lượng 1,7kg.
1.4 Cho phép chế tạo lưỡi cuốc bàn có vấu ở phía trên lỗ tông tra cán.
1.5 Cho phép chế tạo lưỡi cuốc bàn có mặt vát sắc phía trước.
1.6 Cho phép chế tạo lỗ tông hình ô van.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Vật liệu dùng để chế tạo lưỡi cuốc bàn phải có độ bền không thấp hơn: 65.107 ÷ 75.107 N/m2 và độ dãn dài bằng: 10 ÷ 15%.
2.2 Lưỡi cuốc bàn phải được nhiệt luyện trên một khoảng không nhỏ hơn 35 mm kể từ cạnh vát sắc trở lên. Phần nhiệt luyện phải đạt độ cứng không thấp hơn 350 ÷ 450 HB.
2.3 Các bề mặt của lưỡi cuốc bàn phải nhẵn, không có vết nứt, ngậm than, gấp nếp, rìa thừa và những khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến độ bền của lưỡi cuốc khi làm việc, mặt lưỡi cuốc không được vênh.
2.4 Đường tâm lỗ tông tra cán và đường tâm của lưỡi cuốc phải nằm trong mặt phẳng đối xứng của lưỡi cuốc. Sai lệch hai đường tâm nói trên cho phép không vượt quá 3 mm.
2.5 Lưỡi cuốc phải sắc, chiều rộng mặt vát sắc từ 5 – 8 mm, chiều dày cạnh sắc không vượt quá 0,5 mm.
3. QUY TẮC NGHIỆM THU
3.1 Lưỡi cuốc bàn được nghiệm thu theo từng lô. Trong mỗi lô cuốc phải cùng kiểu cỡ, số lượng lưỡi cuốc trong lô do bên đặt hàng và bên chế tạo thỏa thuận quy định.
3.2 Số mẫu được lấy ra trong lô để kiểm tra là 5%, nhưng không ít hơn 5 chiếc để kiểm tra theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3.3 Trường hợp kiểm tra thấy không đạt yêu cầu, thì tiến hành kiểm tra lần hai với số lượng mẫu gấp đôi. Nếu kết quả lần hai vẫn không đạt yêu cầu thì cơ sở chế tạo tiến hành phân loại và sửa chữa để đưa nghiệm thu lại.
4. GHI NHÃN, BAO GÓI, BẢO QUẢN
4.1 Trên mỗi lưỡi cuốc bàn phải đóng nhãn ghi rõ:
a) Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở chế tạo.
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
4.2 Mỗi lô lưỡi cuốc bàn xuất xưởng phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng trong đó ghi rõ:
a) Tên hoặc ký hiệu của cơ sở chế tạo.
b) Tên sản phẩm và số lượng sản phẩm trong lô
c) Kết quả kiểm tra.
d) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
đ) Ngày cấp giấy chứng nhận.
4.3 Lưỡi cuốc bàn cùng kiểu cỡ được buộc lại từng bó từ 5 hoặc 10 cái một bó bằng dây thép mềm.
4.4 Lưỡi cuốc bàn chế tạo xong phải bôi dầu chống gỉ. Bảo quản trong kho phải để nơi khô ráo.