Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11286:2016 Thức ăn chăn nuôi-Xác định hàm lượng buquinolate-Phương pháp đo huỳnh quang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11286:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11286:2016 Thức ăn chăn nuôi-Xác định hàm lượng buquinolate-Phương pháp đo huỳnh quang
Số hiệu:TCVN 11286:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:07/07/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11286:2016

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BUQUINOLATE - PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG

Animal feeding stuffs - Determination of buquinolate content - Flurometric method

Lời nói đầu

TCVN 11286:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 967.34 Buquinolate in feeds. Flurometric method;

TCVN 11286:2016 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BUQUINOLATE - PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG

Animal feeding stuffs - Determination of buquinolate content - Flurometric method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy đnh phương pháp đo huỳnh quang để xác định hàm lượng buquinolate trong thc ăn chăn nuôi.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6952 (ISO 9498), Thức ăn chăn nuôi - Chun bị mẫu thử.

3  Nguyên tắc

Buquinolate được chiết ra khỏi phn mu thử bằng cloroform, dịch chiết được cô đặc và tách ra khỏi các chất gây nhiễu bằng sắc ký lớp mỏng sử dụng hai hệ dung môi. Buquinolate được rửa giải ra khi cơ chất và được xác định bằng phép đo huỳnh quang bước sóng kích thích 265 nm và bước sóng phát xạ 375 nm.

4  Thuốc thử và vật liệu thử

Ch sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã loại ion, trừ khi có quy định khác.

4.1  Etanol (C2H5OH), dung dịch 80 % (thể tích)

Pha loãng 84,3 ml etanol 95 % (thể tích) đến 100 ml bằng nước.

4.2  Cloroform (CHCl3).

4.3  Dung môi khai triển

Trộn cloroform và etanol theo tỷ lệ 10 : 1 (phần th tích). Chun bị dung môi này trong ngày sử dụng.

4.4  Dung dịch chuẩn buquinolate (C20H27NO5)

4.4.1  Dung dch chuẩn gốc buquinolate, 0,5 mg/ml

Cân 50,0 mg chất chun buquinolate, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan bằng cloroform (4.2) trong bình định mức 100 ml, thêm cloroform đến vạch. Làm ấm hỗn hợp trên nồi cách thủy nếu cần.

Dung dịch này khi được bảo quản trong lọ kín, tránh bay hơi có th bền được 1 tháng.

4.4.2  Dung dịch chun làm việc buquinolate, 100 µg/ml

Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch chun gốc (4.4.1) cho vào bình định mức 25 ml, thêm cloroform đến vạch và trộn đều.

Chuẩn bị dung dịch này trong ngày sử dụng.

4.5  Axeton (C3H6O).

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ th như sau:

5.1  Máy đo huỳnh quang, có thể sử dụng máy đo phổ huỳnh quang hoặc máy đo huỳnh quang có bộ lọc thích hợp, hoạt động bước sóng kích thích 265 nm và bước sóng phát xạ 375 nm.

5.2  B khai triển, có lót bng giấy sắc ký Whatman 3 MM (đối với các tấm kích thước nhỏ hơn 20 cm x 20 cm). Cho 100 ml cloroform vào một bể và cho 100 ml dung môi khai triển (4.3) vào một bể khác. Chun bị b ngay trong ngáy sử dụng.

5.3  Tm sắc ký lp mng (TLC), làm sạch kỹ các tấm bằng chất tẩy rửa alkyl benzen sulfonat và bàn chải. Tráng các tấm này bằng nước, sau đó bằng axeton (4.5). Để các tấm này khô trong không khí. Tạo hồ nhão từ 60 g silica gel G bằng 120 ml nước. Rót h nhão này sang dụng cụ tráng thích hợp và dàn thành lớp dày 0,5 mm lên các tấm sắc ký kích thước 20 cm x 20 cm. Làm khô trong không khí từ 15 min đến 30 min, sau đó sấy khô ở 110 °C trong 2 h. Làm nguội và bo quản các tấm đã chuẩn bị trong bình hút m cho đến khi sử dụng.

5.4  Bình định mức, dung tích 10 ml, 25 ml, 100 ml.

5.5  Bình nón, dung tích 25 ml và 250 ml, có nút thủy tinh đậy kín.

5.6  Cốc có mỏ, dung tích 150 ml.

5.7  Pipet

5.8  Nồi cách thủy.

5.9  Máy lắc cơ học.

5.10  Máy ly tâm.

5.11  Cuvet thạch anh (10 mm x 10 mm).

5.12  Phễu Buchner.

5.13  Giấy lọc Whatman s 54.

5.14  Rây số 30.

5.15  Cân phân tích, có th cân chính xác đến 0,1 mg.

6  Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mu không b hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chun này, nên ly mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.

7  Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498), nghiền khong 100 g mẫu thử đến khi phn mẫu th lọt hết qua rây s 30 (5.14).

8  Cách tiến hành

Cân phần mẫu thử chứa khoảng 1,25 mg buquinolate, chính xác đến 1 mg, cho vào bình nón 250 ml có nút đậy kín (5.5). Dùng pipet lấy 100 ml cloroform (4.2) cho vào phần mẫu thử trong bình. Lắc 1 h trên máy lc cơ học (5.9), lọc dịch chiết qua giấy lọc Whatman số 54 (5.13) để trên phễu Buchner (5.12) có hút chân không nh. Chú ý không để tht thoát dung môi do bay hơi. Chuyển chính xác 80 ml dch chiết sang cc có m 150 ml (5.6) và cho bay hơi đến khô trên nồi cách thủy (5.8). Lấy phần cặn ra bằng các lượng nhỏ cloroform và dùng các lượng nhỏ cloroform để chuyển sang bình định mức dung tích 10 ml (5.4). Thêm cloroform đến vạch và trộn kỹ.

Đưa 250 µl dịch chiết (dịch pha loãng cuối cùng trong bình định mức dung tích 10 ml) và 250 µl dung dịch chun làm việc (4.4.2) lên tấm sắc ký lớp mng (5.3). Tạo các chấm cách đáy tấm sắc ký khoảng 25 mm và cách nhau 40 mm. Không đ pipet chạm vào tấm sắc ký. Đặt tấm sắc ký vào bể khai triển chứa cloroform (5.2) cho đến khi dung môi gần chạm vào đỉnh của tấm sắc ký (mất khoảng 1 h). Ly ra, đ khô tm sắc ký trong không khí từ 5 min đến 10 min. Quan sát tm sắc ký dưới ánh sáng UV bước sóng ngn, buquinolate giữ nguyên điểm ban đầu và nền mẫu dịch chuyển.

Chuyn tấm sc ký (đã làm khô trong không khí từ 5 min đến 10 min) vào bể cha dung môi khai triển (4.3). Đặt tm sắc ký trong b cho đến khi dung môi cách đỉnh tm 12 cm. Lấy ra, để khô tấm sắc ký trong không khí từ 5 min đến 10 min. Quan sát tấm sắc ký dưới ánh sáng UV bước sóng ngắn. Buquinolate dịch chuyển ra khỏi điểm ban đu (Rf từ 0,4 đến 0,6). Dùng dao khoanh từng chấm buquinolate cùng với chấm trắng có Rfdiện tích tương đương. Loại b cht hấp phụ xung quanh các chấm buquinolate. Chuyển đnh lượng từng chấm vào từng bình nón 25 ml có nút thủy tinh (5.5). Dùng pipet lấy 10 ml etanol 80 % thể tích (4.1) cho vào mỗi bình và lắc trên máy lắc cơ học 20 min rồi ly tâm.

Xác định cường độ bức xạ huỳnh quang (l) của phần mẫu thử, mẫu chun và mẫu trắng trong các cuvet thạch anh (5.11) trong máy đo huỳnh quang (5.1) bước sóng kích thích 265 nm và bước sóng phát xạ 375 nm.

9  Tính kết quả

Hàm lượng buquinolate có trong phần mẫu thử, X, tính bng phần trăm khối lượng, được tính bằng công thức sau:

Trong đó:

IT là cường độ phát xạ huỳnh quang của phần mẫu th;

IB là Cường độ phát xạ huỳnh quang của mẫu trắng;

lS là cường độ phát xạ huỳnh quang của mẫu chuẩn;

0,250 là thể tích dung dịch chun làm việc được chuyển lên tm sắc ký lớp mỏng, tính bng mililit (tương đương 250 µl);

100 là nồng độ dung dịch chuẩn làm việc buquinolate, tính bng microgam trên mililit;

10-6 là hệ số chuyển đi từ microgam sang gam;

V1 là th tích cloroform cho vào phần mẫu thử, tính bằng mililit (V1 = 100 ml);

V2 là th tích dịch chiết được chuyển sang cốc có mỏ, tính bằng mililit (V2 = 80 ml);

V3 là dung tích bình định mức chứa dịch pha loãng cuối cùng, tính bằng mililit (V3 = 10 ml);

V4 là thể tích dịch pha loãng cuối cùng được chuyển lên tm sắc ký lớp mỏng, tính bng mililit (V4 = 0,250 ml);

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.

10  Báo cáo th nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhn biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chn cùng với các chi tiết bt thường nào khác có th ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi