Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 12371-2-13:2024 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây hại thực vật - Phần 2-13: Yêu cầu với quy trình giám định Virus đốm vòng cà chua

Số hiệu: TCVN 12371-2-13:2024 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2024
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 12371-2-13:2024

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12371-2-13:2024

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12371-2-13:2024 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12371-2-13:2024 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12371-2-13:2024

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY HẠI THỰC VẬT

PHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG CÀ CHUA (TOMATO RINGSPOT VIRUS - TORSV)

Procedure for identification of plant disease caused by bacteria, virus, phytoplasma  Part 2-13: Particular requirements for Tomato ringspot virus (ToRSV)

Lời nói đầu

TCVN 12371-2-13:2024 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12371 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật gồm các phần sau:

- TCVN 12371-1:2019: Phần 1: Yêu cầu chung

- TCVN 12371-2-1:2018: Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với Plum pox virus

- TCVN 12371-2-2:2018: Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Xylella fastidiosa Wells et al.

- TCVN 12371-2-3:2019: Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al.

- TCVN 12371-2-4:2020: Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với Alfalfa mosaic virus

- TCVN 12371-2-5:2020: Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pantoea stewartii (Smith) Mergaert

- TCVN 12371-2-6:2020: Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với Potato spindle tuber viroid

- TCVN 12371-2-7:2021: Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với Coffee ringspot virus

- TCVN 12371-2-8:2021: Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pseudomonas syringae pv. garcae

- TCVN 12372-2-9:2021: Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với Rice grassy stunt virus Rice ragged stunt virus

- TCVN 12371-2-10:2021: Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với Southern rice black streaked dwarf virus

- TCVN 12371-2-11:2022: Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus chùn ngọn chuối do Banana bunchy top virus

- TCVN 12371-2-12:2022: Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus sọc lá lạc Peanut stripe virus

 

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VI KHUẨN, VIRUS, PHYTOPLASMA GÂY BỆNH THỰC VẬT

PHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH VIRUS ĐỐM VÒNG CÀ CHUA (TOMATO RINGSPOT VIRUS - TORSV)

Procedure for identification of plant disease caused by bacteria, virus, phytoplasma

Part 2-13: Particular requirements for Tomato ringspot virus (ToRSV)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu cụ thể đối với quy trình giám định virus đốm vòng cà chua Tomato ringspot virus (ToRSV) gây bệnh trên mẫu thực vật (hạt, lá, quả).

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 12371-1: 2019, Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật. Phần 1: Yêu cầu chung.

3  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm (theo điều 3 của TCVN 12371-1:2019) và các thiết bị sau:

3.1  Bể ủ nhiệt, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 25 °C đến 100 °C

3.2  Hệ thống đọc bản gel UV thông thường

3.3  Máy chu trình nhiệt (PCR), cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl

3.4  Máy đảo mẫu (máy vortex), tốc độ lắc đạt 1 000 r/min, lắc tròn

3.5  Máy điện di, có công suất tới 150W, điện áp tới 300V và dòng tới 700mA

3.6  Máy ly tâm lạnh, tốc độ ly tâm có thể điều chỉnh từ 10 000 r/min đến 13 000 r/min, có thể điều chỉnh nhiệt độ từ 4 °C đến 25 °C

3.7  Máy nghiền mẫu, có thể nghiền từ 0,1 g đến 1000 g mẫu

3.8  Máy real-time PCR cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl

3.9  T âm, có thể duy trì nhiệt độ từ âm 80 °C đến âm 20 °C

3.10  Tủ mát, có thể duy trì nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C

4  Hóa chất

Chỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết phân tích trừ khi có quy định khác. Hóa chất sử dụng theo điều 4 của TCVN 12371-1:2019 và các hóa chất dưới đây. Phương pháp pha các loại dung dịch tham khảo phụ lục B.

4.1  Agarose: nồng độ 1,5 %

4.2  Axit axetic (CH3COOH): nồng độ 100%

4.3  Axit boric (H3BO3): tinh thể

4.4  Cặp mồi đặc hiệu cho ToRSV để giám định bằng phương pháp RT-PCR

U1: 5' - GAC GAA GTT ATC AAT GGC AGC - 3’ [3]

D1: 5' - TCC GTC CAA TCA CGC GAA TA - 3' [3]

4.5  Cặp mồi đặc hiệu cho ToRSV để giám định bằng phương pháp real-time RT-PCR

ToRSV-UTRf: 5' - GAA TGG TTC CCA GCC ACT T - 3' [6]

ToRSV-UTRr: 5' - AGT CTC AAC TTA ACA TAC CAC - 3' [6]

4.6  Dung dịch nạp mẫu (loading dye)

4.7  Đệm nhuộm điện di

4.8  Ethylenediaminetetraacetic Axit (EDTA) (C10H16N2O8): tinh thể

4.9  Kit nhân gen, bộ gồm các hóa chất sử dụng cho phản ứng RT-PCR (Reverse transcription - polymerase chain reaction) một bước hoặc real-time RT-PCR (Realtime Quantitative Reverse transcription - polymerase chain reaction) một bước đã được thương mại

4.10  Kit tách chiết RNA thương mại

4.11  Mẫu dò (Probe)

ToRSV-UTRp: 5 - FAM-5’-AGG ATC GCT ACT CCT CCG TCA AC-BHQ1-3 [6]

4.12  Mẫu đi chứng dương

4.13  Mẫu đi chứng âm

4.14  Mẫu trắng

4.15  Natri hydroxide (NaOH): tinh thể

4.16  Ni tơ lỏng

4.17  Nước cất

4.18  Nước khử lon

4.19  Thang DNA chuẩn (Marker)

4.20  Thuốc nhuộm axit nucleic

4.21  Tris-Base (C4H11NO3): tinh thể

5  Lấy mẫu và bảo quản mẫu

5.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu theo điều 5.1 của TCVN 12371-1:2019. Các bộ phận có thể lấy mẫu để giám định ToBRFV gồm hạt, lá và quả.

5.2  Bảo quản mẫu

Mẫu được bảo quản và vận chuyn về phòng giám định theo điều 5.2.2.1 của TCVN 12371-1:2019.

6  Triệu chứng điển hình của bệnh

Lá bị nhiễm ToRSV xuất hiện các vết hoặc đốm màu vàng, chủng có đường viền không đều, có viền lông và thường đi theo các đường gân chính. Các đốm thường xuất hiện ở gốc lá và chủ yếu ở một bên của gân giữa. Các vết đốm đi kèm với hiện tượng biến dạng của lá, có dạng như bị nhăn nheo, xoắn nút chai và phiến lá bị uốn cong.

Những cây bị nhiễm ToRSV thường cho ra quả chậm, quả bị dị dạng, nứt nẻ.

Hạt bị nhiễm virus không có biểu hiện triệu chứng.

Thông tin về phân bố, đặc điểm sinh học của virus ToRSV tham khảo ở phụ lục A.

Hình 1 - Triệu chứng gây bệnh của ToRSV trên cây cà chua (a), cây nho (b), cây ớt (c), cây dưa chuột (d) [1]

7  Giám định virus gây bệnh

7.1  Giám định bằng phương pháp RT-PCR

7.1.1  Tách chiết RNA

- Đối với mẫu hạt:

+ Mẫu hạt cần phải được nghiền nhuyễn bằng máy nghiền mẫu (3.7) hoặc bằng ni tơ lỏng (4.16) trước khi tách chiết RNA. Sử dụng 2,1 - 2,2 g hạt ớt hoặc 1,3 - 1,4 g hạt cà chua cho một lần nghiền mẫu, tương ứng với một lần giám định (một lần lặp lại). Sau đó, sử dụng 0,1 g mẫu đã được nghiền để thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.2.1 của TCVN 12371-1:2019 hoặc theo hướng dẫn của Kit tách chiết RNA thương mại (4.10).

- Đối với mẫu lá, quả:

+ Một lần giám định (một lần lặp lại), sử dụng 0,05 g mẫu lá hoặc 0,5 g mẫu quả đ thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.2.1 của TCVN 12371-1:2019 hoặc theo hướng dẫn của Kit tách chiết RNA thương mại (4.10).

RNA sau khi tách chiết sẽ được bảo quản ở nhiệt độ - 20 °C (3.9).

7.1.2  Khuếch đại gen

RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành khuếch đại đoạn gen mong muốn trong máy chu trình nhiệt (PCR) (3.3).

Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm ToRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu không nhiễm ToRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion (4.18) sử dụng để chuẩn bị phản ứng RT-PCR) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.

Sử dụng cặp mồi đặc hiệu (4.4) để giám định ToRSV.

Thành phần và thể tích cho một phản ứng RT-PCR được thể hiện như sau:

Tên hóa chất

Nồng độ gốc*

Nồng độ trong phản ứng*

Thể tích*

Dung dịch đệm RT-PCR**

2 X

1 X

10 μl

Hỗn hợp enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) và DNA polymerase**

1 U

0,015 U

0,3 μl

Mồi xuôi U1 (4.4)

10 μM

0,25 μM

0,5 μl

Mồi ngược D1 (4.4)

10 μM

0,25 μM

0,5 μl

RNA mẫu

10 ng/μl

50 ng

5 μl

Nước khử ion (4.18)

-

-

3,7 μl

Tổng thể tích

 

 

20 μl

* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất và nồng độ RNA mẫu sử dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ kit nhân gen (4.9).

** Thành phần hóa chất trong bộ kít nhân gen (4.9).

Chu trình nhiệt:

50 °C trong 10 phút

Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược)

94 °C trong 4 phút

Giai đoạn tiền biến tính

94 °C trong 1 phút

 

55 °C trong 2 phút

Lặp lại 35 chu kì

72 °C trong 2 phút

 

72 °C trong 10 phút

Giai đoạn kết thúc kéo dài

 

7.1.3  Đọc kết quả

Sản phẩm PCR được trộn với đệm nhuộm điện di (4.7), sau đó điện di bằng máy điện di (3.5) sử dụng gel agarose 1,5 % (4.1) đã có sẵn thuốc nhuộm axit nucleic (4.20) trong dung dịch đệm điện di TAE (B.1) hoặc TBE (B.2) với thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 110 V.

Đọc kết quả điện di bằng hệ thống đọc bản gel UV (3.2).

Các loại đối chứng được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định đáp ứng các điều kiện sau:

+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 449 bp trên bản gel.

+ Mẫu đối chứng âm và mẫu trắng: không xuất hiện vạch trên bản gel

Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:

+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi xuất hiện một vạch duy nhất có kích thước ~ 449 bp trên bản gel.

+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi không xuất hiện vạch nào trên bản gel.

+ Thực hiện giám định lại nếu mẫu cho kết quả PCR không rõ ràng.

7.2  Giám định bằng phương pháp real-time RT-PCR

7.2.1  Tách chiết RNA

Thực hiện tách chiết RNA theo điều 7.1.1.

7.2.2  Phản ứng real-time RT-PCR

RNA thu được sau khi tách chiết tiến hành phản ứng real-time RT-PCR trong máy real-time PCR (3.6).

Mẫu đối chứng dương (mẫu nhiễm ToRSV) (4.12), mẫu đối chứng âm (mẫu không nhiễm ToRSV) (4.13) và mẫu trắng (4.14) (nước khử ion (4.18) sử dụng để chuẩn bị phản ứng PCR) được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định.

Sử dụng cặp mồi đặc hiệu (4:5) và mẫu dò (4.11) (sử dụng mẫu dò Taqman) để giám định ToRSV.

Thành phần và thể tích cho một phản ứng real-time RT-PCR được thể hiện như sau:

Tên hóa chất

Nồng độ gốc*

Nồng độ trong phản ứng*

Thể tích*

Dung dịch đệm cho real-time RT-PCR**

2 X

1 X

10 μl

Hỗn hợp enzyme phiên mã ngược (reverse transcriptase) và DNA polymerase**

1 U

0,015 U

0,3 μl

Mồi xuôi ToRSV-UTRf (4.5)

10 μM

0,25 μM

0,5 μl

Mồi ngược ToRSV-UTRr (4.5)

10 μM

0,25 μM

0,5 μl

Mẫu dò ToRSV-UTRp (4.11)

10 μM

0,1 μM

0,2 μl

RNA mẫu

10 ng/μl

50 ng

5 μl

Nước khử ion (4.18)

-

-

3,5 μl

Tổng thể tích

 

 

20 μl

* Nồng độ, thể tích của từng thành phần hóa chất và nồng độ RNA mẫu sử dụng sẽ thay đổi tùy vào bộ kit nhân gen (4.9).

**Thành phần hóa chất trong bộ kit nhân gen (4.9).

Chu trình nhiệt:

50 °C trong 15 phút

Giai đoạn tổng hợp cDNA (phiên mã ngược)

95 °C trong 2 phút

Giai đoạn tiền biến tính

95 °C trong 15 giây

Lặp lại 40 chu kì

60 °C trong 45 giây

 

7.2.3  Đọc kết quả

Kết quả phản ứng real-time RT-PCR được hiển thị trên màn hình máy real-time PCR (3.8).

Các loại đối chứng được sử dụng trong mỗi lần thực hiện giám định đáp ứng các điều kiện sau:

+ Mẫu đối chứng dương: xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct 35.

+ Mẫu đối chứng âm và mẫu blank: không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct).

Khi đó, mẫu giám định sẽ được đọc kết quả như sau:

+ Mẫu kiểm tra cho kết quả dương tính (nhiễm virus) khi xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct ≤ 35.

+ Mẫu kiểm tra cho kết quả âm tính (không nhiễm virus) khi không xuất hiện đường chuẩn khuếch đại theo hàm số mũ (giá trị chu kỳ ngưỡng Ct). Giá trị Ct = 0.

+ Mẫu kiểm tra có giá trị chu kỳ ngưỡng 35 < Ct ≤ 40 được coi là nghi ngờ nhiễm virus. Những mẫu nghi ngờ này cần được thực hiện giám định lại để khẳng định kết quả.

7.3  Kết luận

Mẫu giám định được kết luận là nhiễm virus đốm vòng cà chua (ToRSV) khi:

+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng RT-PCR (7.1).

Hoặc

+ Có kết quả dương tính với phương pháp giám định bằng real-time RT-PCR (7.2).

8  Báo cáo kết quả

Nội dung phiếu kết quả giám định gồm những thông tin cơ bản sau:

Thông tin về mẫu giám định

Tên loài

Phương pháp giám định

Người giám định/cơ quan giám định

Phiếu kết quả giám định chi tiết tham khảo phụ lục C.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Thông tin chung

A.1  Tên khoa học và vị trí phân loại

Tên tiếng Việt: Virus đốm vòng cà chua

Tên khoa học: Tomato ringspot virus

Vị trí phân loại:

Bộ: Picornavirales

Họ: Secoviridae

Chi: Nepovirus

A.2  Phân bố

Trong nước: Bệnh chưa có ở Việt Nam.

Trên thế giới: Châu Á: Ấn Độ, Đài Loan, Iran, Jordan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Oman, Pakistan, Trung Quốc; Châu Âu: Ba Lan, Belarus, Croatia, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Litva, Nga, Pháp, Slovakia, Tây Ban Nha, Th Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh; Châu Đại Dương: Fiji, New Zealand; Châu Mỹ: Argentina, Brazil, Canada, Chile, Colombia, Mexico, Mỹ, Peru, Puerto Rico, Venezuela. Châu Phi: Ai Cập, Togo.

A.3  Ký ch

Cây Ớt (Capsicum annuum), Cây mộc qua (Cydonia oblonga), Dâu tây Chi lê (Fragaria chiloensis), Táo tây (Malus domestica), cây Thuốc lá (Nicotiana tabacum), Chi mỏ hạc (Pelargonium sp.), cây Đào Prunus sp.), cày Mơ (Prunus armeniaca), cây Anh đào (Prunus avium), Anh đào chua (Prunus cerasus), cây Mận (Prunus domestica), cây Xuân đào (Prunus persica), Chi Lý chua (Ribes sp.), Chi Mâm xôi (Rubus sp.), cây Mâm xôi đỏ (Rubus idaeus), cây Cà chua (Solanum lycopersicum), Chi Nho (Vitis sp.).

A.4  Đặc điểm sinh học

ToRSV thường xuất hiện ở tất cả các bộ phận của cây ký chủ, bao gồm cả hạt.

ToRSV có thể lây lan thông qua máy móc khi di chuyển đất có chứa tuyến trùng và/hoặc hạt bị nhiễm bệnh. ToRSV được mang bởi tuyến trùng từ phức hợp loài Xiphinema americanum sensu lato. Các vectơ truyền ToRSV bao gồm X. americanum, x.bricolensis, X. californicum, X. intermedium, X. rivesi X. tarjanensei. [5]

Một số c dại có thể tạo thành chứa virus ToRSV, ví dụ: cây Bồ công anh (Taraxacum officinale). Khi số lượng bồ công anh bị nhiễm bệnh tăng lên thì sự lây truyền dịch bệnh sang cây khỏe mạnh cũng tăng lên. [2]

c triệu chứng do ToRSV gây ra rất khác nhau trên các loạt cây trồng khác nhau. Chủ yếu cây có biểu hiện đốm vòng hoặc đốm vàng trên lá. Ở các cây ký chủ lâu năm (như đào, xuân đào, mận, nho...), triệu chứng thưng được quan sát thay sau một nấm bị nhiễm bệnh, dẫn đến suy giảm sự sinh trưởng của cây và giảm khả năng đậu quả. [2]

Trên cây cà chua, các đầu ngọn của chồi đang phát triển bị quăn lại và hoại tử, lá non phát triển các vòng hoại tử màu nâu và xuất hiện các đường ngoằn ngoèo. Quả bị nhiễm bệnh chuyển màu từ mờ nhạt đến xám đến nâu, có các vòng hoặc các phần đồng tâm bề ngoài quả. [5]

Trên quả mâm xôi, lá mâm xôi xuất hiện các vòng màu vàng, hoa văn đường kẻ ở gân lá, các chồi đậu quả chậm, năng suất giảm, tỷ lệ quả bị dị dạng và sức sống giảm. [2]

Trên chi Prunus (đào, xuân đào, anh đào ngọt, hạnh nhân và mận), ToRSV gây ra một loạt các triệu chứng trên quả, chồi, lá và thân. Lá xuất hiện các đốm màu vàng trên phiến lá, các đốm thường xuất hiện ở gốc lá và chủ yếu ở một bên của gân giữa, đi kèm với hiện tượng biến dạng của lá như bị nhăn nheo, xoắn nút chai và phiến lá bị uốn cong. Các lá bị nhiễm bệnh dẫn đến thủng lỗ và rách nát. Ở những cây bị nhiễm bệnh lâu năm, triệu chứng khảm thể hiện rõ nhất vào mùa xuân khi các lá mới hình thành. Sự phát triển của một số chồi bị chậm lại, tạo ra những chùm lá màu vàng nhạt. Khi các chùm lá này chuyển sang màu nâu và rụng xuống, các chồi cũng bị ảnh hưởng, tán lá tương đối thưa thớt, làm cho cây bị bệnh và ốm yếu. [5]

Trên cây nho, một số giống chỉ có đốm nhỏ trên tán lá, cây bị giảm kích thước và giảm đậu quả. Các giống khác xuất hiện các đốm màu vàng rõ rệt trên tán lá, các lóng ngắn lại, còi cọc và các chùm quả khác nhau rất nhiều về kích thước và độ chín. Cây có thể không cho quả hoặc giảm số lượng quả so với cây bình thường hoặc quả không có hạt. [2]

 

Phụ lục B

(Quy định)

Cách pha các dung dịch

B.1  Dung dịch đệm điện di TAE

0,5 M EDTA (B.3)

2 ml

Tris-Base (4.21)

4,84 g

Axit acetic (4.2)

1,15 ml

Nước cất (4.17)

1000 ml

 

Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C). Thời hạn sử dụng: 03 tháng.

B.2  Dung dịch đệm điện di TBE

0,5 M EDTA (B.3)

4 ml

Tris-Base (4.21)

10,8 g

Axit boric (4.3)

5,5 g

Nước cất (4.17)

1000 ml

 

Hoà tan các thành phần trên trong 800 ml nước cất trước, khuấy đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 1000 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (25 °C). Thời hạn sử dụng: 03 tháng.

B.3  Dung dịch 0,5 M EDTA (pH = 8)

EDTA (4.8)

18,61 g

Nước cất (4.17)

100 ml

 

Hoà tan lượng EDTA trong 80 ml nước cất trước, khuấy đều và chỉnh pH bằng dung dịch NaOH 1M (B.4). Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.

B.4  Dung dịch 1M NaOH

NaOH (4.15)

4g

Nước cất (4.17)

100 ml

 

Hoà tan lượng NaOH trên trong 80 ml nước cất trước, khuấy đều. Thêm lượng nước cất cho đủ 100 ml. Bảo quản ở 4 °C. Thời hạn sử dụng: 03 tháng.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Mẫu phiếu kết quả giám định

Tổ chức giám định

...............................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………., ngày ... tháng ... năm 20…...

 

KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH SINH VẬT GÂY HẠI

Kính gửi: ........................................................................

1. Tên mẫu:

2. Mã số mẫu:

3. Tình trạng mẫu:

4. Ngày nhận mẫu:

5. Nội dung giám định:

TT

Chỉ tiêu giám định

Phương pháp giám định

Kết quả giám định

1

Tomato ringspot virus (ToRSV)

TCVN 12371-2-13:2024

Nhiễm/ không nhiễm

 

TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT

(hoặc người giám định)

(ký, ghi rõ họ và tên)

 

LÃNH ĐẠO T CHỨC GIÁM ĐỊNH

(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

___________________________________________________________________

Ghi chú:

- Kết quả ghi trong phiếu này chỉ có giá trị đối với mẫu giám định tại phòng thí nghiệm.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Akdura, N., & Şevik, M. (2021). Investigation of tomato ringspot virus (ToRSV) by Real-Time TaqMan RT-PCR in Hakkari province, Turkey. Journal of Agricultural Sciences, 27(3), 335-340.

[2] CABI, (2022). Tomato ringspot virus.

[3] Griesbach JA (1995). Detection of tomato ringspot virus by polymerase chain reaction. Plant Disease 79, 1054-1056.

[4] IPPC, (2006). ISPM 27 Diagnostic protocols for regulated pests.

[5] PM, E. (2005). 7/49 (1) Tomato ringspot nepovirus. EPPO Bull, 35, 271-273.

[6] Tang, J., Khan, S., Delmiglio, C., & Ward, L. I. (2014). Sensitive detection of Tomato ringspot virus by real-time TaqMan RT-PCR targeting the highly conserved 3'-UTR region. Journal of virological methods, 201, 38-43.

[7] TCVN 12371-1:2019. Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật, Phần 1: yêu cầu chung.

[8] https://gd.eppo.int/taxon/TORSV0

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12371-2-13:2024

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12371-2-2:2018 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với khuẩn Xylella fastidiosa Wells et al.

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12371-2-3:2019 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Clavibacter michiganensis subsp. michiganensis (Smith) Davis et al.

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12371-1:2019 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật - Phần 1: Yêu cầu chung

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12371-2-4:2020 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật - Phần 2-4: Yêu cầu cụ thể đối với Alfafa mosaic virus

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12371-2-5:2020 Quy trình giám định vi khuẩn, virus, phytoplasma gây bệnh thực vật - Phần 2-5: Yêu cầu cụ thể đối với vi khuẩn Pantoea stewartii (Smith) Mergaert

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×