- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14146-1:2024 Giống động vật da gai - Phần 1: Hải sâm cát
| Số hiệu: | TCVN 14146-1:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/10/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14146-1:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14146-1:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14146-1:2024
GIỐNG ĐỘNG VẬT DA GAI - YÊU CẦU KỸ THUẬT - PHẦN 1: HẢI SÂM CÁT (HOLOTHURIA SCABRA JAEGER, 1833)
Echinodermata Breed - Technical requirements - Part 1: Sandfish (Holothuria scabra, Jaeger, 1833)
Lời nói đầu
TCVN 14146-1:2024 do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG ĐỘNG VẬT DA GAI - YÊU CẦU KỸ THUẬT - PHẦN 1: HẢI SÂM CÁT (HOLOTHURIA SCABRA JAEGER, 1833)
Echinodermata Breed - Technical requirements - Part 1: Sandfish (Holothuria scabra, Jaeger, 1833)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với hải sâm cát (Holothuria scabra Jaeger, 1833), bao gồm hải sâm bố mẹ và hải sâm giống.
2 Yêu cầu kỹ thuật
2.1 Hải sâm bố mẹ
2.1.1 Hải sâm bố mẹ để nuôi vỗ thành thục có nguồn gốc rõ ràng, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với hải sâm bố mẹ để nuôi vỗ thành thục
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Ngoại hình | Thân hình ống trụ tròn, nhìn từ trên xuống có nhiều nếp ngang |
| 2. Màu sắc cơ thể | Mặt lưng màu xám đậm hoặc đen, có những chấm đen nhỏ. Mặt bụng màu trắng và lõm vào giữa |
| 3. Trạng thái hoạt động | Phản ứng co rút cơ thể khi động vào. Có xả, hút nước vào ra bình thường |
| 4. Tuổi, năm, không nhỏ hơn | 1,5 |
| 5. Chiều dài, cm, không nhỏ hơn | 20 |
| 6. Khối lượng, g, không nhỏ hơn | 350 |
| 7. Tình trạng sức khoẻ | Khoẻ mạnh, không bị tổn thương |
2.1.2 Hải sâm bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1 và Bảng 2
Bảng 2 - Yêu cầu độ thành thục sinh dục đối với hải sâm bố mẹ để cho đẻ
| Chỉ tiêu | Yêu cầu | |
| Hải sâm đực | Hải sâm cái | |
| Mức độ thành thục sinh dục | Lỗ sinh dục đầy lên nằm ở phía trên miệng | |
|
| Tinh trùng màu trắng sữa, khuếch tán nhanh trong nước. | Trứng có màu hồng nhạt. Hạt trứng căng tròn, đều, rời nhau |
|
| ||
2.2 Hải sâm giống
2.2.1 Hải sâm giống cấp 1
Hải sâm giống cấp 1 phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với hải sâm giống cấp 1
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Tuổi, tính từ sau khi trứng nở, ngày | Từ 1 đến 34 |
| 2. Khả năng ăn thức ăn bên ngoài | Ăn một số tảo bám, mảnh vụn hữu cơ có trong nước |
| 3. Ngoại hình | Thân hình ống tròn, thon dài giống như cơ thể trưởng thành |
| 4. Màu sắc cơ thể | Đen nhạt |
| 5. Trạng thái hoạt động | Bám chắc vào vật bám hoặc thành bể |
| 6. Chiều dài, cm, không lớn hơn | 0,2 |
| 7. Khối lượng, g, không lớn hơn | 0,05 |
| 8. Tình trạng sức khoẻ | Khoẻ mạnh, không bị tổn thương |
2.2.2 Hải sâm giống cấp 2
Hải sâm giống cáp 2 phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với hải sâm giống cấp 2
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Tuổi, tính từ giai đoạn giống cấp 1, ngày | Từ 35 đến 85 |
| 2. Ngoại hình | Thân hình ống tròn giống như cơ thể trưởng thành |
| 3. Màu sắc cơ thể | Mặt lưng màu nâu, bụng vàng nhạt |
| 4. Trạng thái hoạt động | Khi được thả vào chậu nước biển sạch hoạt động linh hoạt, có phản xạ co duỗi tốt và hút nước vào ra bình thường |
| 5. Chiều dài, cm | Từ 0,2 đến nhỏ hơn 2 |
| 6. Khối lượng, g | Từ 0,05 đến nhỏ hơn 1,5 |
| 7. Tình trạng sức khoẻ | Khoẻ mạnh, không bị tổn thương |
3 Phương pháp kiểm tra
3.1 Dụng cụ, thiết bị
3.1.1 Bát sứ, dung tích từ 0,3 lít đến 0,5 lít.
3.1.2 Cân điện tử, phạm vi cân 1 000 g, có thể cân chính xác đến 0,1 g.
3.1.3 Cân điện tử, phạm vi cân 100 g, có thể cân chính xác đến 0,05 g.
3.1.4 Chậu, sáng màu, dung tích từ 3 lít đến 5 lít.
3.1.5 Dao phẫu thuật trong phòng thí nghiệm.
3.1.6 Đĩa petri, đường kính từ 50 mm đến 60 mm.
3.1.7 Kính giải phẫu, độ phóng đại từ 10 lần hoặc kính hiển vi có trắc vi thị kính độ phóng đại đến 100 lần.
3.1.8 Thức ăn, mùn bã hữu cơ
3.1.9 Thước dẹt hoặc giấy kẻ ô ly, có vạch chia chính xác đến 1 mm.
3.1.10 Vợt, dùng để vớt hải sâm bố mẹ, làm bằng lưới sợi mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 20 mm đến 30 mm, đường kính vợt từ 300 mm đến 400 mm.
3.1.10 Vợt, dùng để vớt hải sâm giống, làm bằng lưới sợi mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) bằng 1 mm, đường kính vợt từ 200 mm đến 300 mm.
3.2 Lấy mẫu
3.2.1 Đối với hải sâm bố mẹ
Dùng vọt (3.1.10) thu ngẫu nhiên từng cá thể hải sâm bố mẹ ở 3 vị trí khác nhau ở trong ao hoặc bể, số lượng từ 30 đến 50 cá thể đặt vào chậu (3.1.4) để kiểm tra. Trường hợp ít hơn 30 cá thể thì lấy toàn bộ số hải sâm bố mẹ để kiểm tra
3.2.2 Đối với hải sâm giống cấp 1
Dùng vợt (3.1.10) thu ngẫu nhiên 3 mẫu hải sâm giống cấp 1 theo chiều ngang trong bể ương ở vị trí khác nhau, mỗi mẫu khoảng 30 cá thể đến 50 cá thể, thả vào bát sứ (3.1.1) đã có sẵn nước biển.
3.2.3 Đối với hải sâm giống cấp 2
Dùng vợt (3.1.10) thu ngẫu nhiên 3 mẫu hải sâm giống cấp 2 theo chiều ngang trong bể ương ở vị trí khác nhau, mỗi mẫu khoảng 30 cá thể đến 50 cá thể, thả vào chậu (3.1.4) đã có sẵn nước biển.
3.3 Cách tiến hành
3.3.1 Đối với hải sâm bố mẹ
3.3.1.1 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát hoạt động hải sâm trong chậu (3.1.4), kết hợp quan sát trực tiếp từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của hải sâm bố mẹ theo quy định Bảng 1.
3.3.1.2 Kiểm tra tuổi và nguồn gốc hải sâm
Xác định tuổi và nguồn gốc hải sâm bố mẹ căn cứ vào hồ sơ, nhật ký của đàn hải sâm trong quá trình nuôi dưỡng.
3.3.1.3 Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể trên giấy kẻ ô ly hoặc thước dẹt (3.1.9) để đo chiều dài hải sâm (từ mút đầu đến phần sau khi hải sâm co lại) từ 30 đến 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 1 phải > 90 % tổng số cá thể đã kiểm tra.
3.3.1.4 Kiểm tra khối lượng
Từng cá thể bố mẹ được đặt vào cân (3.1.2) để xác định khối lượng từ 30 đến 50 cá thể. Xác định khối lượng toàn bộ số hải sâm mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 1.
3.3.1.5 Kiểm tra tình trạng sức khoẻ
Đặt chậu có hải sâm mẫu ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt hoặc dưới kính hiển vi (3.1.7) để phát hiện những cá thể có dấu hiệu tổn thương, kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của hải sâm bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
3.3.1.6. Kiểm tra độ thành thục sinh dục
3.3.1.6.1 Hải sâm cái
Dùng dao phẫu thuật (3.1.5) mổ 10-15 con lấy trứng đưa vào đĩa petri (3.1.6) có sẵn nước biển, quan sát trực tiếp bằng mắt trong điều kiện ánh sáng tự nhiên về màu sắc, hình thái các hạt trứng.
3.3.1.6.2 Hải sâm đực
Dùng dao phẫu thuật (3.1.5) mổ 10-15 con lấy tinh trùng đưa vào đĩa petri (3.1.6) rồi quan sát. Tinh trùng cho vào bát nước thấy tan nhanh.
3.3.2 Đối với hải sâm giống cấp 1
3.3.2.1 Kiểm tra khả năng ăn thức ăn bên ngoài
Lấy một ít thức ăn (3.1.8) cho vào chậu (3.1.4) đựng nước sạch, đợi sau khi mùn bã hữu cơ chìm xuống đáy bắt 20 cá thể hải sâm giống cấp 1,10 phút sau quan sát thấy vết hải sâm ăn.
3.3.2.2 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt bát (3.1.1) có hải sâm mẫu ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên để quan sát trực tiếp bằng mắt, ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động hải sâm. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định tại Bảng 3.
3.3.2.3 Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể trên giấy kẻ ôly hoặc thước dẹt (3.1.8) để đo toàn hải sâm (từ mút đầu đến hết phần thân phía sau) từ 50 đến 100 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 3 phải > 90 % tổng số cá thể đã kiểm tra.
3.3.2.4 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Đặt bát hải sâm mẫu ở vị trí đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên để quan sát trực tiếp bằng mắt, hoặc dưới kính hiển vi (3.1.7) phát hiện những cá thể có dấu hiệu tổn thương, kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của hải sâm bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
3.3.3 Đối với hải sâm giống cấp 2
3.3.3.1 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu (3.1.4) có hải sâm mẫu ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên để quan sát trực tiếp bằng mắt, ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của hải sâm.
3.3.3.2 Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể trên giấy kẻ ôly hoặc thước dẹt (3.1.9) để đo toàn hải sâm (từ mút đầu đến hết phần thân phía sau) từ 50 đến 100 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 4 phải > 90 % tổng số cá thể đã kiểm tra.
3.3.3.3 Kiểm tra khối lượng cá thể
Dùng vợt (3.1.10) vớt hải sâm trong chậu chứa mẫu, để ráo nước. Tiến hành cân số lượng hải sâm đã vớt (có thể cân làm 2 lần) từ 50 đến 100 cá thể. Yêu cầu thao tác nhanh, gọn.
Xác định khối lượng toàn bộ sổ hải sâm mẫu đã cân, đếm sổ cá thể để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng trung bình của cá thể phải đảm bảo giá trị được quy định tại Bảng 4.
3.3.3.4 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Đặt chậu có hải sâm mẫu ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt hoặc dưới kính hiển vi (3.1.7) để phát hiện những cá thể có dấu hiệu tổn thương, kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của hải sâm bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III (2005). Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất giống hải sâm cát (Holothuria scabra) tại Nha Trang, Khánh Hoà
[2] Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III (2021). Báo cáo kết quả dự án Sản xuất thử nghiệm Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm hải sâm cát (Holothuria scabra).
[3] Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III (2021). Báo cáo kết quả nghiên cứu Tiến bộ kỹ thuật Quy trình công nghệ sản xuất giống hải sâm cát (Holothuria scabra)
[4] Quy trình sản xuất con giống hải sâm đúng chuẩn, Trang web https://suckhoecuocsong.vn/quy-trinh-san-xuat-con-giong-hai-sam-dung-chuan.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!