- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14144-1:2024 Giống động vật lưỡng cư - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 1: Ếch
| Số hiệu: | TCVN 14144-1:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/10/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14144-1:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14144-1:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14144-1 : 2024
GIỐNG ĐỘNG VẬT LƯỠNG CƯ - YÊU CẦU KỸ THUẬT - PHẦN 1: ẾCH
Amphibious Breed- Technical Requirements - Part 1: Frog
Lời nói đầu
TCVN 14144-1 : 2024 do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG ĐỘNG VẬT LƯỠNG CƯ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHẦN 1: ẾCH
Amphibious Breed- Technical Requirements
Part 1: Frog
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với giống ếch đồng (Hoplobatrachus tigerinus), giống ếch Thái Lan (Hoplobatrachus rugulosus), ếch lai, bao gồm:
- Ếch bố mẹ: ếch đồng, ếch Thái Lan
- Ếch giống: ếch Thái Lan, ếch lai
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1Ếch lai
Là con lai giữa ếch đồng đực và ếch Thái Lan cái
2.2 Ếch Thái Lan
Là ếch có nguồn gốc từ Thái Lan
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Ếch bố mẹ
3.1.1 Ếch đồng
Ếch đồng bố mẹ để nuôi vỗ thành thục phải có nguồn gốc rõ ràng và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với ếch đồng bố mẹ
| Chỉ tiêu | Yêu cầu | |
| Ếch đồng đực | Ếch đồng cái | |
| 1. Tuổi ếch, tháng, không nhỏ hơn | 12 | |
| 2. Ngoại hình | Cơthể cân đối, không bị tổn thương, không dị hình; các ngón chân đầy đủ | |
| 3. Màu sắc | Tươi sáng tự nhiên của loài | |
| 4. Trạng thái hoạt động | Hoạt động bình thường, phản xạ tốt, bơi nhanh, bắt mồi nhanh | |
| 5. Khối lượng cơ thể, g, không nhỏ hơn | 100 | 150 |
| 6. Tình trạng sức khỏe | Khoẻ mạnh, không bị nhiễm một số bệnh thường gặp: trướng hơi, lở loét, bệnh mù mắt, quẹo cổ | |
| 7. Số lần sinh sản trong năm, lần, không lớn hơn | 5 | 3 |
| 8. Thời gian thải loại, tháng, không lớn hơn | 36 | |
3.1.2 Ếch Thái Lan
Ếch Thái Lan bố mẹ để nuôi vỗ thành thục phải có nguồn gốc rõ ràng và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với ếch Thái Lan bố mẹ
| Chỉ tiêu | Yêu cầu | |
|
| Ếch Thái Lan đực | Ếch Thái Lan cái |
| 1. Tuổi ếch, tháng, không nhỏ hơn | 12 | |
| 2. Ngoại hình | Cơ thể cân đối, không bị tổn thương, không dị hình; các ngón chân đầy đủ | |
| 3. Màu sắc | Tươi sáng tự nhiên của loài | |
| 4. Trạng thái hoạt động | Hoạt động bình thường, phản xạ tốt, bơi nhanh, bắt mồi nhanh | |
| 5. Khối lượng cơ thể, g, không nhỏ hơn | 200 | 300 |
| 6. Tình trạng sức khỏe | Khoẻ mạnh, không bị nhiễm một số bệnh thường gặp: trướng hơi, lở loét, bệnh mù mắt, quẹo cổ | |
| 7. Số lần sinh sản trong năm, lần, không lớn hơn | 5 | 3 |
| 8. Thời gian thải loại, tháng, không lớn hơn | 36 | |
3.1.3 Yêu cầu độ thành thục sinh dục đối với ếch bố mẹ để cho đẻ
Ếch bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu độ thành thục sinh dục ếch bố mẹ để cho đẻ
| Giới tính | Yêu cầu | |
| Ếch đồng | Ếch Thái Lan | |
| - Ếch đực | - Lỗ niệu sinh dục hơi lồi, vuốt nhẹ hai bên lườn bụng đến hậu môn thì thấy sẹ trắng đặc chảy ra. - Hai ngón chân trước chai cứng, túi âm phình to ra hai bên hầu | |
| - Ếch cái | - Dọc theo hai bên thân trên da xuất hiện các gai nhám, sần sùi | |
3.2 Ếch lai giống và ếch Thái Lan giống
Ếch lai giống và ếch Thái Lan giống phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với ếch lai giống và ếch Thái Lan giống
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Tuổi tính từ khi mọc chân đến cỡ giống, ngày, không nhỏ hơn | 1 |
| 2. Ngoại hình | Cân đối, không dị hình, ngón các chân đầy đủ, cơ thể không bị tổn thương |
| 3. Màu sắc | Tươi sáng tự nhiên của loài |
| 4. Trạng thái hoạt động | Hoạt động bình thường, phản xạ tốt, bơi nhanh, bắt mồi nhanh, chính xác |
| 5. Chiều dài ếch tính từ điểm mút đầu đến mút ngón chân sau, cm, không nhỏ hơn | 4 |
| 6. Khối lượng ếch, g, không nhỏ hơn | 3 |
| 7. Tình trạng sức khỏe | Khoẻ mạnh, không bị nhiễm một số bệnh thường gặp: trướng hơi, lở loét, bệnh mù mắt, quẹo cổ |
| 8. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn | 2 |
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Dụng cụ, thiết bị
4.1.1 Cân đồng hồ hoặc cân tiểu ly, có thể cân đến 5000 g, chính xác đến 0,1 g.
4.1.2 Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 5 L đến 10 L, cao trên 20 cm, có nắp đậy.
4.1.3 Chậu hoặc xô, sáng màu, dung tích từ 20 L đến 30 L, cao trên 30 cm, có nắp đậy.
4.1.4Găng tay y tế: 01 hộp.
4.1.5 Giai, loại mềm, kích thước (3,0 x 2,0 x 1,0) m, kích thước mắt lưới 2a từ 4 mm đến 6 mm.
4.1.6 Thước dẹt đo hoặc giấy kẻ ly, có vạch chia chính xác đến 0,1 mm.
4.1.7 Vợt, làm bằng vải hoặc lưới sợi mềm không gút, đường kính từ 250 mm đến 300 mm, kích thước mắt lưới 2a từ 1 mm đến 2 mm.
4.1.8Vợt, làm bằng lưới sợi mềm không gút, đường kính từ 300 mm đến 350 mm; kích thước mắt lưới 2a từ 4 mm đến 6 mm.
4.1.9 Vợt, làm bằng lưới sợi mềm không gút, đường kính từ 350 mm đến 400 mm, kích thước mắt lưới 2a từ 8 mm đến 10 mm.
4.2 Lấy mẫu
4.2.1 Ếch bố mẹ
Dùng vợt (4.1.9) vớt ngẫu nhiên 30 cá thể trong giai chứa (4.1.5) (với tỷ lệ ếch đực và ếch cái là 1:1) để kiểm tra cho vào chậu hoặc xô (4.1.3) có nước ngọt sạch. Trường hợp ít hơn 30 cá thể thì lấy toàn bộ số cá thể ếch bố mẹ để kiểm tra rồi bắt từng con để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật.
4.2.2 Ếch giống
Dùng vợt (4.1.7) lấy ngẫu nhiên 3 mẫu ếch giống ở các vị trí khác nhau từ bể hoặc lồng nuôi, mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào chậu hoặc xô (4.1.2) có chứa sẵn nước ngọt sạch.
- Kiểm tra các chỉ tiêu tuổi, ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động, tình trạng sức khoẻ, số lượng mẫu không ít hơn 50 cá thể.
- Kiểm tra các chỉ tiêu chiều dài, số lượng mẫu không ít hơn 30 cá thể.
- Kiểm tra các chỉ tiêu khối lượng, khối lượng mẫu không ít hơn 500 g.
- Kiểm tra các chỉ tiêu dị hình, số lượng mẫu không ít hơn 100 cá thể.
4.3 Cách tiến hành
4.3.1 Ếch bố mẹ
4.3.1.1 Kiểm tra nguồn gốc, số lần sinh sản và thời hạn sử dụng của ếch bố mẹ
* Kiểm tra nguồn gốc
Xác định nguồn gốc của ếch bố mẹ căn cứ vào hồ sơ và lý lịch.
* Kiểm tra số lần sinh sản trong năm và thời gian sử dụng ếch bố mẹ
Xác định số lần sinh sản trong năm và thời gian sử dụng ếch bố mẹ căn cứ vào hồ sơ, lý lịch đàn ếch tham gia sinh sản và nhật ký sản xuất, ương nuôi. Đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
4.3.1.2 Kiểm tra tuổi ếch bố mẹ
Xác định tuổi ếch bố mẹ bằng cách căn cứ vào hồ sơ, lý lịch của đàn ếch trong quá trình nuôi dưỡng.
4.3.1.3 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp từng cá thể nuôi trong giai hoặc bể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá cácchỉ tiêuvềngoạihình, màusắcvàtrạngtháihoạtđộngcủaếch bố mẹ. Đảm bảo theo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
4.3.1.4 Kiểm tra khối lượng
Dùng vợt (4.1,8) vớt từng cá thể ếch vào chậu hoặc xô (4.1.3), dùng cân (4.1.1) cân cả ếch và chậu hoặc xô để xác định khối lượng. Khối lượng ếch kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 1, Bảng 2.
Khối lượng ếch = Khối lượng tổng thể - khối lượng xô hoặc chậu
4.3.1.5 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Đặt chậu hoặc xô (4.1.3) chứa mẫu ếch bố mẹ ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt thường để phát hiện và loại bỏ những cá thể có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của ếch bố mẹ bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động và chỉ tiêu tình trạng sức khoẻ quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
4.3.1.6 Kiểm tra độ thành thục sinh dục của ếch đực, ếch cái tuyển chọn cho đẻ
Dùng vợt (4.1.8) vớt từng cá thể ếch đực và ếch cái vào chậu hoặc xô (4.1.3). Dùng tay bắt từng cá thể quan sát trực tiếp trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá các chỉ tiêu về độ thành thục của ếch đực và ếch cái. Đảm bảo theo quy định tại Bảng 3.
4.3.2 Ếch giống
4.3.2.1 Kiểm tra ngày tuổi
Căn cứ vào sổ nhật ký cho đẻ và ương nuôi ếch giống.
4.3.2.2 Kiểm tra các chi tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu hoặc xô (4.1.2) chứa ếch giống ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của ếch giống, kết hợp quan sát trực tiếp ếch giống trong giai hoặc bể nuôi. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật ếch giống theo quy định tại Bảng 4.
4.3.2.3 Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể (mẫu kiểm tra) trên thước dẹt hoặc giấy kẻ ly (4.1.6) để đo chiều dài ếch từ mút đầu đến mút ngón chân sau. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 4 phải lớn hơn 90% tổng số ếch giống đã kiểm tra.
4.3.2.4 Kiểm tra khối lượng
Dùng cân (4.1.1) cân toàn bộ chậu hoặc xô (4.1.2) chứa nước và mẫu ếch giống. Dùng vợt (4.1.7) vớt ếch giống ra sau đó cân chậu hoặc xô với nước còn lại để tính khối lượng của bì. Đếm số ếch giống trong mẫu đã cân và tính khối lượng trung bình của cá thể ếch giống trong mẫu.
4.3.2.5 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Đặt xô hoặc chậu (4.1.2) chứa mẫu ếch giống ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt thường để phát hiện và loại bỏ những cá thể có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe của ếch giống bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động và chỉ tiêu tình trạng sức khoẻ quy định tại Bảng 4.
4.3.2.6 Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng vợt (4.1.7) vớt lần lượt mẫu đã xác định chứa trong xô hoặc chậu (4.1.2), trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt thường. Vớt hết những cá thể dị hình ra khỏi mẫu kiểm tra. Xác định số cá thể dị hình và tính tỷ lệ cá thể dị hình trong tổng số mẫu đã kiểm tra. Đảm bảo yêu cầu tỷ lệ dị hình theo quy định tại Bảng 4.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Phạm Quốc Hùng và Nguyễn Tường Anh, 2011. Sinh sản nhân tạo ứng dụng Hormon steroid.NXB Nông nghiệp.
[2] Nguyễn Thị Ngọc Phương, Bùi Thanh Sáng, 2004. Sản xuất giống nhân tạo và nuôi ếch Thái Lan (Rana rugulosa) và ếch đồng Việt Nam (Rana tigrina). Luận văn tốt nghiệp - Khoa thủy sản- Trường Đại học Nông Lâm.
[3] Nguyễn Lân Hùng (chủ biên), Phạm Báu, Đặng Ngọc Lý, Hồ Quang sắc, 2005. Hướng dẫn kỹ thuật nuôi ếch NXB Nông nghiệp.
[4] Trung tâm DV Nông nghiệp GLKT CTTL và nước sạch Nông thôn tỉnh Đồng Tháp (chủ biên), 2023. Tài liệu kỹ thuật nuôi ếch thương phẩm.
[5] Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thị Thu Cúc, Nguyễn Quảng Trường, 2005. Danh mục ếch nhái và bò sát Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp.
[6] Nguyễn Văn Sáng, 2005. Một số loại ếch nhái Việt Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
[7] Trần Trường Giang, 2006. Nghiên cứu các biện pháp kích thích sinh sản ếch Thái Lan (Rana ruguloss). Luận văn tốt nghiệp - Khoa thủy sản - Trường Đại học Cần Thơ.
[8] Tổng hợp quy trình sản xuất giống và nuôi ếch thương phẩm - Trung tâm Khuyến nông các tỉnh: Thái Bình, Ninh Bình, Bến Tre.
[9] Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Bài giảng kỹ thuật sản xuất giống và nuôi ếch thương phẩm.
[10] Đại học Nha Trang. Bài giảng kỹ thuật sản xuất giống và nuôi ếch thương phẩm
[11] TCVN 9586 : 2014 Cá nước ngọt - Yêu cầu kỹ thuật
[12] TCVN 12271-1 : 2018 Giống cá nước lạnh - Yêu cầu kỹ thuật- Phần 1: Cá Tầm
[13] TCVN 13535-1 : 2022 Cá nước ngọt - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 1: Giống cáthát lát còm, cá lăng đuôi đỏ, cá ét mọi, cá trê vàng, cá chạch bùn
[14] TCVN 9586 : 2018 Giống cá vược - Yêu cầu kỹ thuật
[15] QCVN 02- 33 - 3 : 2021/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Giống cá nước ngọt - Phần 3
[16] G. Kingsley Noble, 1954. Development and heridity, The biology the amphibia. Dover publications, Inc. Newyork.
[17] Robert Rugh, 1951. The frog, its Reproduction and Development. The Blakiston company. Toronto.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!