- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 Giống cá nước mặn - Phần 2: Cá bống bớp
| Số hiệu: | TCVN 14143-2:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
16/10/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14143-2:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14143-2:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14143-2:2024
GIỐNG CÁ NƯỚC MẶN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHẦN 2: CÁ BỐNG BỚP (BOSTRICHTHYS SINENSIS LACÉPÈDE, 1801)
Seed of Saltwater fish - Technical requirements
Part 2: Four - eyed sleeper (Bostrichthys sinensisLacépède, 1801)
Lời nói đầu
TCVN 14143-2:2024 do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG CÁ NƯỚC MẶN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHẦN 2: CÁ BỐNG BỚP (BOSTRICHTHYS SINENSIS LACÉPÈDE, 1801)
Seed of Saltwater fish - Technical requirements
Part 2: Four - eyed sleeper (Bostrichthys sinensisLacépède, 1801)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá Bống bớp, bao gồm cá bống bớp bố mẹ, cá bống bớp bột, cá bống bớp hương và cá bống bớp giống.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Cá bống bớp bố mẹ
Cá bống bớp bố mẹ để nuôi vỗ thành thục phải có nguồn gốc rõ ràng và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bống bớp bố mẹ để nuôi vỗ thành thục
| Chỉ tiêu | Yêu cầu | |
| Cá cái | Cá đực | |
| 1. Tuổi cá, năm | Từ 1 đến 3 | |
| 2. Chiều dài, cm, không nhỏ hơn | 20 | 18 |
| 3. Khối lượng cá thể, g, không nhỏ hơn | 80 | |
| 4. Ngoại hình | Cơ thể cân đối, không dị hình, không bị sây sát. | |
| 5. Màu sắc cơ thể | Lưng màu nâu thẫm, bụng màu vàng sáng. | |
| 6. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài | |
| 7. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. | |
| 8. Số lần sinh sản trong năm, lần | Từ 1 đến 2 | |
| 9. Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu, năm, không lớn hơn | 3 | |
Cá bống bớp bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu độ thành thục sinh dục đối với cá bống bớp bố mẹ để cho đẻ
| Chỉ tiêu | Yêu cầu | |
| Cá cái | Cá đực | |
| Độ thành thục sinh dục | Bụng to, mềm; lỗ sinh dục có màu hồng; trứng có màu xanh; hạt trứng đều, rời nha; đường kính trứng ≥ 0,4 mm. | Cơ quan sinh dục hình nhọn và có màu hồng đậm ở phần cuối mút nhọn. Vuốt nhẹ hai bên lườn bụng từ vây ngực đến hậu môn, thấy sẹ đặc màu trắng sữa chảy ra, khuếch tán trong nước. Trên kính hiển vi thấy tinh trùng bơi nhanh. |
3.2 Cá bống bớp bột
Cá bống bớp bột phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầukỹ thuật đối với cá bống bớp bột
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở đến khi sử dụng thức ăn ngoài, ngày | Từ 3 đến 4 |
| 2. Chiều dài cá, cm | Từ 0,4 đến 0,5 |
| 3. Ngoại hình | Không dị hình, không bị sây sát. |
| 4. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn | 2 |
| 5. Màu sắc | Cơ thể màu trắng |
| 6. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn theo đàn, tỷ lệ cá bơi ngược đàn không quá 10%. |
| 7. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. |
3.3 Cá bống bớp hương
Cá bống bớp hương phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bống bớp hương
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở, ngày | Từ 5 đến 30 ngày |
| 2. Chiều dài cá, cm | Từ 0,6 đến 1,3 |
| 3. Khối lượng cá, g, nhỏ hơn | 0,4 |
| 4. Ngoại hình | Cơ thể cân đối, đồng đều, không sây sát, vây, đuôi hoàn chỉnh |
| 5. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn | 2 |
| 6. Màu sắc | Lưng màu nâu thẫm, bụng màu trắng vàng. |
| 7. Trạng thái hoạt động | Hoạt động chủ động, bơi sát tầng đáy, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài |
| 8. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. |
3.4 Cá bống bớp giống
Cá bống bớp giống phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại bảng 5
Bảng 5 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bống bớp giống
| Chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở, ngày | Từ 31 đến 60 |
| 2. Chiều dài cá, cm | Từ 1,4 đến 3,0 |
| 3. Khối lượng cá, g | Từ 0,4 đến 1,2 |
| 4. Ngoại hình | Cơ thể cân đối, đồng đều, vây, vẩy hoàn chỉnh, không sây sát |
| 5. Tỷ lệ dị hình, % không lớn hơn | 2 |
| 6. Màu sắc | Lưng màu vàng nâu, bụng màu trắng ngà |
| 7. Trạng thái hoạt động | Cá bơi nhanh nhẹn, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài |
| 8. Tình trạng sức khỏe | Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN. |
4. Phương pháp kiểm tra
4.1 Dụng cụ, thiết bị
Để đảm bảo thực hiện được các công việc trong quá trình sản xuất giống, ương nuôi cá bống bớp giống cần những dụng cụ, thiết bị cần thiết như sau:
4.1.1 Bát sứ, bát men, dung tích từ 0,3 lít đến 0,5 lít.
4.1.2 Cân điện tử, có thể cân đến 200g, độ chính xác 0,001 g
4.1.3 Cân điện tử, có thể cân đến 2kg, độ chính xác 0,01 g
4.1.4 Chậu hoặc xô bằng nhựa màu sáng, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.
4.1.5 Đĩa petri, đường kính Ø từ 50 mm đến 60 mm.
4.1.6 Giai, bằng sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 2,0 cm đến 2,4 cm (dùng để chứa cá bố mẹ).
4.1.7 Giai, bằng sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 4 mm đến 6 mm (dùng để chứa cá giống).
4.1.8 Giai, bằng sợi mềm PA, kích thước mắt lưới (2a) từ 1 mm đến 2 mm (dùng để chứa cá hương).
4.1.9 Giai, bằng vải hoặc lưới phù du N° 38 (dùng để chứa cá bột).
4.1.10 Kính hiển vi hoặc kính giải phẫu (có trắc vi thị kính), độ phóng đại từ 10 lần đến 100 lần.
4.1.11 Lam kính (dùng để đặt mẫu vật soi trên kính hiển vi).
4.1.12 Lưới, bằng sợi mềm, kích thước mắt lưới (2a) từ 10 mm đến 12 mm (dùng để kéo cá bố mẹ).
4.1.13 Máy sục khí, công suất 0,75 kw.
4.1.14 Ống thăm trứng, dài từ 30 cm đến 40 cm, Đường kính ống thăm trứng từ 1 mm đến 1,2 mm.
4.1.15 Panh loại thẳng, chiều dài từ 10 cm đến 15 cm.
4.1.16 Thước dẹt, giấy kẻ ly hoặc thước chuyên dụng, có vạch chia chính xác đến 1 mm.
4.1.17 Vợt, đường kính từ 40 cm đến 50 cm, làm bằng sợi lưới mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 8 mm đến 10 mm (bắt bố mẹ).
4.1.18 Vợt, đường kính từ 30 cm đến 40 cm, làm bằng sợi lưới mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 4 mm đến 6 mm (vớt cá giống).
4.1.19 Vợt, đường kính vợt từ 20 cm đến 30 cm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, kích thước mắt lưới (2a) từ 1 mm đến 2 mm (vớt cá hương).
4.1.20 Vợt, đường kính từ vợt từ 15 cm đến 20 cm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N° 38 (vớt cá bột).
4.2 Lấy mẫu
4.2.1 Cá bống bớp bố mẹ
Dùng vợt (4.1.17) bắt cá bố mẹ ngẫu nhiên 30 cá thể trong giai chứa (4.1.6) (với tỷ lệ cá đực và cá cái là 1:1) để kiểm tra. Trường hợp ít hơn 30 cá thể thì lấy toàn bộ số cá bố mẹ để kiểm tra rồi bắt từng con để kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật.
Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
4.2.2 Cá bống bớp bột
Dùng vợt (4.1.20) vớt ngẫu nhiên 3 mẫu cá bột ở 3 trí khác nhau trong dụng cụ ấp cá bột hoặc trong giai (4.1.9) ở vị trí khác nhau, mỗi mẫu khoảng 100 cá thể, thả chung vào chậu (4.1.4) đã có sẵn nước biển sạch và được sục khí bằng máy sục khí (4.1.13).
- Xác định chỉ tiêu ngày tuổi, chiều dài, số lượng không ít hơn 30 cá thể.
- Xác định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể.
- Xác định chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động toàn bộ số mẫu thu được.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
4.2.2 Cá bống bớp hương
Dùng vợt (4.1.19) vớt ngẫu nhiên 3 mẫu cá hương ở 3 vị trí khác nhau (tầng trên và đáy giai) trong giai chứa (4.1.8), mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào chậu (4.1.4) đã chứa sẵn nước biển sạch và được sục khí (4.1.13).
- Xác định chỉ tiêu ngày tuổi, chiều dài, khối lượng, số lượng không ít hơn 30 cá thể
- Xác định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể
- Xác định chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động toàn bộ số mẫu thu được.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
4.2.3 Cá bống bớp giống
Dùng vợt (4.1.18) vớt ngẫu nhiên 3 mẫu cá giống 3 ở vị trí khác nhau (tầng trên và đáy giai) trong giai chứa (4.1.7), mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào chậu (4.1.4) đã chứa sẵn nước biển sạch và được sục khí bằng máy sục khí (4.1.13).
- Xác định chỉ tiêu ngày tuổi, chiều dài, khối lượng, số lượng không ít hơn 30 cá thể
- Xác định chỉ tiêu dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể
- Xác định chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động toàn bộ số mẫu thu được.
- Xác định tình trạng sức khỏe: Chọn từ 5 đến 10 con có biểu hiện điển hình để xét nghiệm. Nếu mẫu bệnh phẩm xét nghiệm virus không kịp gửi ngay trong vòng 24 giờ phải bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hoặc tủ âm (tủ đá).
4.3 Cách tiến hành
4.3.1 Cá bống bớp bố mẹ
4.3.1.1 Kiểm tra nguồn gốc cá
- Đối với cá bố mẹ có nguồn gốc tự nhiên: Thông qua nhật ký ghi chép về thời gian, địa điểm vùng thu mẫu.
- Đối với cá bố mẹ có nguồn gốc từ sinh sản nhân tạo: Thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá và nhật ký sản xuất.
4.3.1.2 Kiểm tra tuổi cá
Xác định tuổi cá bố mẹ thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá và thông qua vẩy ở trước gốc vây lưng theo phương pháp của Pravdin, 1973. Lấy vảy cá vùng bên sườn, trên đường bên ngay dưới vây bụng, vệ sinh sạch màng, mỡ, các sắc tố bám trên vảy. Sau đó dùng panh kẹp bông làm sạch những sắc tố còn bám trên vảy để được mẫu trong suốt. Vớt vảy ra, rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đưa lên kính hiển vi (4.1.10) quan sát, đọc các vòng sinh trưởng. Mỗi vòng sinh trưởng tương ứng 1 năm tuổi của cá. Tuổi cá kiểm tra tham gia sinh sản đảm bảo yêu cầu tại Bảng 1.
4.3.1.3 Kiểm tra số lần cho sinh sản trong 1 năm và thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu.
- Xác định số lần cho sinh sản trong 1 năm và thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu căn cứ vào nhật ký cho đẻ hàng năm và lý lịch đàn cá bố mẹ trong quá trình nuôi dưỡng.
- Số lần sinh sản của cá bố mẹ đảm bảo yêu cầu tại bảng 1.
4.3.1.4 Kiểm tra chiều dài cá
Lần lượt đặt từng cá thể trên thước dẹt (4.1.16) để xác định chiều dài (đo từ mút đầu cá đến cuối vây đuôi). Số cá bố mẹ kiểm tra đảm bảo đạt yêu cầu tại Bảng 1 phải lớn hơn 90% tổng số cá đã kiểm tra.
4.3.1.5 Kiểm tra khối lượng cá
Từng cá thể bố mẹ được đặt lên đĩa cân (4.1.3) để xác định khối lượng. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 1.
4.3.1.6 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát cá đang bơi trong giai (4.1.6) nuôi cá bố mẹ kết hợp quan sát trực tiếp từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ. Cá bố mẹ kiểm tra đảm bảo đạt yêu cầu tại bảng 1.
4.3.1.7 Kiểm tra tình trạng sức khỏe:
Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
4.3.1.8 Kiểm tra độ thành thục sinh dục
- Đối với cá cái: Trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt về độ lớn của bụng, màu sắc lỗ sinh dục của từng cá thể. Dùng tay để cảm nhận độ mềm của bụng và độ đàn hồi của da bụng cá. Dùng ống thăm trứng (4.1.14) lấy trứng đưa vào đĩa petri (4.1.5) có sẵn nước sạch để nơi có đủ ánh sáng tự nhiên. Quan sát trứng, phân biệt được màu sắc, hình thái hạt trứng. Đưa trứng vào lam kính (4.1.11), soi trên kính hiển vi (4.1.10) đo đường kính trứng trên kính hiển vi.
- Đối với cá đực: Trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bụng, lỗ sinh dục của cá. Vuốt nhẹ hai bên lườn bụng từ vây ngực đến gần hậu môn cho sẹ chảy ra rồi quan sát. Cho sẹ vào nước để kiểm tra chất lượng sẹ.
Độ thành thục sinh dục của cá bố mẹ đảm bảo yêu cầu tại Bảng 2.
4.3.2 Cá bống bớp bột
4.3.2.1 Kiểm tra ngày tuổi
Kiểm tra ngày tuổi của cá bột thông qua sổ nhật ký cho đẻ và ấp trứng. Kết hợp với quan sát cá bột đến khi hết noãn hoàng và sử dụng thức ăn bên ngoài. Ngày tuổi của cá bột đảm bảo yêu cầu tại bảng 3.
4.3.2.2 Kiểm tra chiều dài
Dùng panh (4.1.15) gắp cá bột đặt nhẹ lên đĩa petri (4.1.5) dùng thước (4.1.16) đo chiều dài cá. số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 3 phải ≥ 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
4.3.2.3 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu/xô (4.1.4) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát màu sắc, trạng thái hoạt động của cá, kết hợp quan sát trực tiếp tại nơi ương ấp cá bột. Ngoại hình cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 3.
4.3.2.4 Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng bát sứ (4.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định để trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt, xác định số cá dị hình và tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá đã kiểm tra. Tỷ lệ dị hình của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 3.
4.3.2.5 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
4.3.3 Cá bống bớp hương
4.3.3.1 Kiểm tra ngày tuổi:
Căn cứ vào sổ nhật ký cho đẻ và ương nuôi cá hương, ngày tuổi cá hương đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.
4.3.3.2 Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể lên đĩa petri (4.1.5) dùng thước thước (4.1.16) đo chiều dài toàn thân cá (từ mút đầu đến cuối thuỳ vây đuôi) để đánh giá chỉ tiêu chiều dài cá. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 4 phải ≥90 % tổng số cá đã kiểm tra.
4.3.3.3 Kiểm tra khối lượng
Cho vào xô (4.1.4) 1,0 lít nước biển sạch, dùng cân (4.1.3) để xác định khối lượng (bì). Dùng vợt (4.1.19) vớt cá trong chậu chứa mẫu, để róc nước, thả cá sang xô (bì). Dùng cân (4.1.3) để cân xô đã có cá. Yêu cầu thao tác nhanh gọn, dứt khoát (tránh làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của cá). Xác định khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.
4.3.3.4 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu (4.1.4) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt của cá, kết hợp quan sát trực tiếp tại nơi ương cá hương để đánh giá ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá hương. Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.
4.3.3.5 Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng bát sứ trắng (4.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, đặt ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá kiểm tra. Tỷ lệ dị hình của cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.
4.3.3.6 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
4.3.4 Cá bống bớp giống
4.3.4.1 Kiểm tra ngày tuổi: Căn cứ vào sổ nhật ký cho đẻ và ương nuôi cá giống, ngày tuổi của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.
4.3.4.2 Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể lên đĩa petri (4.1.5) dùng thước thước (4.1.16) đo chiều dài toàn thân cá (từ mút đầu đến cuối thuỳ vây đuôi) để đánh giá chỉ tiêu chiều dài cá. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 5 phải ≥90 % tổng số cá đã kiểm tra.
4.3.4.3 Kiểm tra khối lượng
Cho vào xô (4.1.4) 1,0 lít nước biển sạch, dùng cân (4.1.3) để xác định khối lượng (bì). Dùng vợt (4.1.18) vớt cá trong chậu chứa mẫu, để róc nước, thả cá sang xô (bì). Dùng cân (4.1.3) để cân xô đã có cá. Yêu cầu thao tác nhanh gọn, dứt khoát (tránh làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của cá). Xác định khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.
4.3.4.4 Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu (4.1.4) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt của cá, kết hợp quan sát trực tiếp tại nơi ương cá hương để đánh giá ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá hương. Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.
4.3.4.5 Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng bát sứ trắng (4.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, đặt ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá kiểm tra. Chiều dài cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.
4.3.4.6 Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Báo cáo tổng kết Đề tài: "Nghiên cứu thực nghiệm hoàn thiện công nghệ sản xuất giống nhân tạo cá bống bớp (Bostrichthys sinensislacépède, 1801) ở Hải Phòng", 2007.
[2] Đặng Minh Dũng và cộng sự, 2007. Nghiên cứu thực nghiệm hoàn thiện công nghệ sản xuất giống cá bớp (Bostrichthys sinensisLacépède, 1801) ở Hải Phòng. Bộ Khoa học và Công nghệ. Công trình sáng tạo tiêu biểu tại Festival sáng tạo trẻ toàn quốc lần thứ II năm 2007.
[3] Đỗ Mạnh Dũng, 2013. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn, thức ăn và mật độ ương đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá bống bớp (Bostrichthys sinensis Lacépède, 1801) giai đoạn con giống. Tạp chí Khoa học - Công nghệ thủy sản số 2/2013.
[4] IF.Pravdin, 1963. Hướng dẫn nghiên cứu cá Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1972. Người dịch Phạm Thị Minh Giang.
[5] Nguyễn Nhật Thi, 1971. Sơ bộ điều tra khu hệ cá vùng biển tỉnh quảng ninh. Tạp chí sinh vật địa học. 3- 4, trang 65-71.
[6] Nguyễn Quang Chương, 2020. Kỹ thuật sinh sản cá bống bớp. Tạp chí thủy sản. (https://thuysanvietnam.com.vn/ky-thuat-sinh-san-ca-bong-bop/#:~:text=C%C5%A9nq%20c%C3%B3%20th%E1 %BB%83%20cho%20b%E1%BB%91ng.c%C3%A1%20b%E1%BB%99t%20sau%2060%20gi%E1%BB%9D)
[7] Nguyễn Văn Huy, Nguyễn Tử Minh, Nguyễn Khoa Huy Sơn, 2019. Nuôi vỗ thành thục và ảnh hưởng của liều lượng hormone HCG lên sinh sản của cá bống bớp (Bostrichthys sinensisLacépède, 1801). Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ISSN 2588-1191. Tập 128, số 3A, 2019, Tr.15-25.
[8] QCVN 03-36:2021/BNNPTNT. Giống cá nước mặn, lợ
[9] QCVN 02-33-3:2021/BNNPTNT Quy chuẩn quốc gia Giống cá nước ngọt, phần 3: Cá bống tương, he vàng, cá lóc, cá lóc bông, cá mè hoa, cá mè trắng Hoa Nam, cá mè vinh, cá mrigal, cá rô hu, cá rô đồng, cá sặc rằn, cá trắm có, cá trắm đen, cá trôi Việt, cá trê phi, cá trê vàng, cá trê lai F1, cá lăng chấm, cá nheo mỹ, lươn, cá bống, cá chim trắng
[10] QCVN 01-83:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật - Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển
[11] Sách đỏ Việt Nam, tr.317.
[12] Sở Nông nghiệp và PTNT Nam Định, 2020. Quy trình nuôi cá bống bớp thương phẩm bằng thức ăn công nghiệp.
[13] TCCS 11:2021/TCCS Giống gốc giống thủy sản - Cá bống bớp-Yêu cầu kỹ thuật
[14] TCVN 12242:2018. Giống cá vược - Yêu cầu kỹ thuật
[15] TCVN 13585-1:2022 cá nước ngọt - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 1: Giống cá thát lát còm, cá lăngđuôi đỏ, cá ét mọi, cá trê vàng, cá chạch bùn.
[16] Trần Văn Đan, Đỗ Hoàn Hiệp, 1998. Nghiên cứu sự phát triển của phôi cá bớp (BostrichthyssinensisLacépède, 1801) vùng nước lợ Đồ Sơn-Hải Phòng. Tuyển tập báo cáo khoa học tại Hội thảo Khoa học toàn quốc về NTTS ngày 29-30 tháng 9 năm 1998. Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I, 229-236.
[17] Trần Văn Đan, Từ Minh Hà, 1998. Kết quả bước đầu tìm hiểu khả năng sử dụng thức ăn tổng hợp của cá bớp (Bostrichthys sinensisLacépède, 1801). Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học toàn quốc về NTTS ngày 29-30 tháng 9 năm 1998, 260-262.
[18] Trần Văn Đan, 2004. Nghiên cứu cơ sở khoa học cho sản xuất giống và nuôi cá bớp(Bostrichthys sinensisLacépède, 1801) ở ven biển miền Bắc Việt Nam. Luận án Tiến sỹ 1999- 2004.
[19] Trần Văn Đan, 2009. Dự án chuyển giao công nghệ sản xuất nhân tạo cá Bớp bớp (Bostrichthys sinensis).
[20] Trung tâm Khuyến nông Nam Định, 2019. Kỹ thuật sinh sản nhân tạo giống cá bống bớp
[21] Viện nghiên cứu Hải sản, 2020. Quy trình kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo cá bống bớp (Bostrichthys sinensisLacépède, 1801).
[22] Shaoxiong Ding et al, 2018. Characterization of hybridization within a secondary contact region of the inshore fish, Bostrychus sinensis, in the East China Sea. The Genetics Society (2018).
[23] Wanshu Hong, Shixi Chen, Weiyun Zheng, Ying Xiao, Qiyong Zhang (2006), Hermaphroditism in Cultured Chinese Black Sleeper (Bostrichthys sinensis Lacépède ). Journal of the World Aquaculture Society, Volume 37, Number 4, December 2006, 363-369.
[24] Wanshu Hong, Shixi Chen, Qiyong Zhang and Weiyun Zheng (2006), Sex organ extracts and artifi cial hormonal compoundsas sex pheromones to attract broodfi sh and to induce spawning of Chinese black sleeper (Bostrichthys sinensis Lacépède),Aquaculture Research, Volume 37 Issue 5, 529-534.
[25] X. Ma, X. Bangxi, W. Yindong and W. Mingxue X. Ma, X. Bangxi, W. Yindong and w. Mingxue, (2003. Intentionally Introduced and Transferred Fishes in China’s Inland Waters. Asian Fisheries Science (16). pp. 279-290.)
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!