Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 774-3:2006 Thử hệ thống điều chỉnh mức phun thiết bị phun thuốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 774-3:2006
Số hiệu: | 10TCN 774-3:2006 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Năm ban hành: | 2006 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 774-3:2006
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 774-3:2006
MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY LỢI - THIẾT BỊ PHUN THUỐC NƯỚC BẢO VỆ CÂY TRỒNG PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP THỬ HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH MỨC PHUN CỦA THIẾT BỊ PHUN THỦY LỰC
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử đánh giá hiệu quả và độ chính xác phân bố thuốc nước bảo vệ/chăm sóc cây trồng của thiết bị phun thủy lực, kiểu gắn trên máy cơ sở, dắt kéo hoặc tự hành trong nông lâm nghiệp và các lĩnh vực liên quan.
1.2. Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các yêu cầu an toàn. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp qui hoặc thiết lập điều kiện an toàn bổ sung cho phù hợp với điều kiện ứng dụng để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
• ISO 5681:1992. Thiết bị bảo vệ cây trồng - Từ vựng (Epuipment for crop protection - Vocabulary).
• ISO 05682 - 1: 1996 - Thiết bị phun thuốc nước bảo vệ cây trồng - phần 1: Vòi phun - Phương pháp thử (Equipment for crop protection-spraying Equipment-Part1:Test methods for sprayers nozzles).
• ISO 5682 - 2:1996 - Thiết bị phun thuốc nước kiểu thuỷ lực (Epuipment for crop protection- Spraying Equipment-Part2:Test methods for hydraulic sprayers).
• ISO 5682 - 3: 1996 - Thiết bị bảo vệ cây trồng-Thiết bị phun-Phần 3: Phương pháp thử hệ thống điều chỉnh mức phun của thiết bị phun thủy lực dùng trong nông nghiệp (Epuipment for crop protection- spraying Equipment-Part3:Test methods for volume/hectare adjustment systems of agricultural hydraulic pressure sprayers).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Hệ thống điều chỉnh mức phun
Hệ thống thiết bị, cho phép điều chỉnh hỗn hợp phun (dạng lỏng) để bảo vệ hoặc bón phân cho cây trồng với mức phun định trước không thay đổi, không phụ thuộc vào sự dao động tốc độ tiến (của thiết bị/liên hợp phun).
CHÚ THÍCH : - Hệ thống điều chỉnh mức phun được phân ra ba loại sau:
1. Hệ thống, điều chỉnh theo tốc độ quay của trục trích công suất;
2. Hệ thống, điều chỉnh theo tốc độ quay của bánh đồng;
3. Hệ thống, điều chỉnh bằng các phương pháp bất khác.
3.2. Hệ thống điều chỉnh mức phun theo tốc độ tiến
Hệ thống phun, thay đổi lượng phun tỷ lệ thuận với tốc độ tiến của liên hợp máy sao cho đạt được mức phun không đổi.
3.3. Hệ thống điều chỉnh mức phun theo tốc độ động cơ
Hệ thống điều chỉnh lượng chất lỏng phun tỷ lệ thuận với tốc độ động cơ trong phạm vi số truyền đã chọn của liên hợp máy, để đạt được mức phun không đổi.
4. Điều kiện thử nghiệm và trang thiết bị đo lường
4.1. Điều kiện thử chung
Tuân thủ các điều kiện thử nghiệm quy định tại điều 6 trong tiêu chuẩn 10TCN 774-2:2006 (ISO 5682-2:1997) và các điều kiện thử nghiệm đặc trưng theo quy định tại điều 4.2 dưới đây
4.2. Điều kiện thử đặc thù
4.2.1. Tất cả các phép đo mức phun phải được thực hiện tại dàn phun hoặc giá đỡ vòi phun, và sử dụng nước làm chất lỏng thử nghiệm. Chỉ đo và ghi dữ liệu thử nghiệm khi hệ thống phun đạt được điều kiện trạng thái ổn định.
4.2.2. Vào thời điểm bắt đầu các phép đo quy định tại điều 5.1 và điều 5.2, phải chỉnh định và thỏa mãn các điều kiện thử nghiệm sau:
1- Tốc độ tiến của liên hợp máy phun: 2m/s
2- Tốc độ quay của trục trích công suất: 400min-1
3- Mức phun: 300 L/ha
CHÚ THÍCH: - Cho phép sử dụng tốc độ quay danh nghĩa của trục trích công suất (ví dụ: 1000min-1) hoặc tốc độ quay truyền động tương đương 540min-1 nếu không dùng trục trích công suất, nếu tốc độ tiến của liên hợp máy phun thực tế khác với quy định ở trên.
4.2.3. Nếu thiết bị phun được tích hợp với máy bơm truyền động bằng thuỷ lực, không cần thay đổi tốc độ tiến theo điều 5.2 trong thử nghiệm.
4.3. Trang thiết bị đo lường
Trang thiết bị đo lường các đại lượng áp suất, thời gian, độ dài, dung tích v.v. phải thỏa mãn các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn 10TCN774-1:2006 (ISO 5682-1:1996).
5. Phương pháp thử
Các phép đo phải được tiến hành theo phương pháp quy định tại các điều 5.1, 5.2 và 5.3 tuân thủ các điều kiện quy định tại điều 4.1 và điều 4.2 sao cho mức phun trung bình đo được (liên tục trong thời gian thử nghiệm) trên 1 ha sai lệch hơn 10% so với mức phun trung bình trong trạng thái ổn định.
Lặp lại mỗi phép đo theo quy định tại điều 5.1 và 5.2 ít nhất hai lần.
5.1. Đóng mở các đường dẫn dung dịch đến vòi phun
5.1.1. Chỉnh định thiết bị phun thử nghiệm làm việc theo các điều kiện quy định tại điều 4.2.2. Mở các đường dẫn chất lỏng đến vòi phun và tiến hành đồng thời các phép đo (lưu lượng, thời gian, tốc độ quay của các bộ phận truyền động quay và tốc độ tiến của liên hợp máy phun v.v.), cụ thể như sau:
5.1.2. Chỉnh định thiết bị phun thử nghiệm làm việc theo các điều kiện quy định tại điều 4.2.2, giảm tốc độ tiến và tốc độ trục quay trục trích công suất xuống tới 1,5m/s và 300min-1 tương ứng. Sau đó, mở các đường dẫn chất lỏng đến các vòi phun và thực hiện đồng thời các phép đo (mức phun, thời gian, tốc độ...).
5.1.3. Chỉnh định thiết bị phun thử nghiệm làm việc theo các điều kiện quy định tại điều 4.2.2, tăng tốc độ tiến và tốc độ trục quay trục trích công suất tới 2,5m/s và 500min-1 tương ứng. Sau đó, mở các đường dẫn chất lỏng đến các vòi phun và thực hiện đồng thời các phép đo (mức phun, thời gian, tốc độ...).
5.1.4. Điều chỉnh cho máy phun làm việc theo các điều kiện quy định ở điều 4.2.2. sau đó tăng dần tốc độ tiến của máy đến 2.5m/s và tăng dần tốc độ quay của trục trích công suất đến 500min-1. Mở các đường dẫn đến các vòi phun và đồng thời tiến hành các phép đo.
5.1.5. Lần lượt đóng van, ngắt đường dẫn chất lỏng về các nhánh của dàn phun, chỉ để lại một nhánh, sau đó mở cho tất cả các nhánh phun trở lại. Đo/ghi dữ liệu đồng thời tất cả các chỉ tiêu đo thử nghiệm.
5.2. Thay đổi tốc độ tiến và tốc độ quay
5.2.1. Tần số quay của trục trích công suất
Thay đổi tốc độ quay của trục trích công suất theo hai chiều tăng giảm, mỗi bậc tốc độ tăng/giảm trong vòng 5s lần lượt: Tăng ít nhất từ 300min-1 đến 400min-1 và đến 500min-1. Sau đó, giảm theo chiều ngược lại từ 500 min-1 xuống 400min-1 và đến 300min-1. Đo/ghi đồng thời các dữ liệu thử nghiệm tương ứng với các tốc độ tiến.
5.2.2. Tốc độ tiến của thiết bị phun
Chỉnh định tốc độ tiến của thiết bị phun theo hai chiều tăng giảm, mỗi bậc tốc độ tăng/giảm lần lượt: Tăng dần, ít nhất từ 1,5m/s, đến 2m/s và đến 2,5m/s. Sau đó, giảm từ 2,5m/s xuống 2m/s và đến 1,5m/s. Đo/ghi đồng thời các dữ liệu thử nghiệm tương ứng với các tốc độ tiến.
5.3. Điều chỉnh lại mức phun
Đo/ghi dữ liệu tại các mức phun theo chỉ dẫn dưới đây và tính hệ số biến thiên theo quy định trong điều 6.
5.3.1. Chỉnh định thiết bị phun thử nghiệm làm việc tại tốc độ quay của trục trích công suất 500min-1 và tốc độ tiến 2m/s. Đo/ghi đồng thời các dữ liệu thử nghiệm tương ứng của 2 đợt liên tiếp, mỗi đợt đo lặp lại 7 lần theo điều 5.3.2 và 5.3.3 dưới đây:
5.3.2. Chỉnh định cho máy làm việc tại mức phun thấp nhất bằng 100L/ha (hoặc mức cao nhất tiếp theo), tăng lần lượt tại mức: 200L/ha, mức 300L/ha và 400L/ha (đợt thứ nhất). Sau đó, chỉnh định ở mức 500lít/ha (hoặc ở mức thấp nhất tiếp theo), giảm dần xuống tại mức: 400L/ha, 300L/ha và 200L/ha.
5.3.3. Đo/ghi các dữ liệu thử nghiệm tại các mức phun theo chiều tăng: 200L/ha ,300L/ha, 400lít/ha và đo tại các mức theo chiều giảm 400L/ha, 300L/ha và 200L/ha.
5.3.4. Điều chỉnh mức phun định mức theo trình tự ngược, sao cho không vượt quá các mức phun theo yêu cầu định trước.
CHÚ THÍCH: - Đối với các mức phun nhỏ hơn 150L/ha hoặc lớn hơn 450L/ha tại tốc độ tiến 2m/s do nhà chế tạo quy định dưới dạng bảng số, biểu đồ, hoặc trong sổ tay hướng dẫn sử dụng, phải tiến hành đo lường thử nghiệm với các mức chỉnh định lại tới mức phun là 150L/ha hoặc 450L/ha cho cả hai đợt đo.
7. Báo cáo thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm trình bày trong báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các hạng mục sau đây:
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin chính trong phụ lục A và dưới đây:
1) Tên/địa chỉ cơ sở đo lường thử nghiệm, người thực hiện/chịu trách nhiệm;
2) Tên/địa chỉ cơ sở yêu cầu thử nghiệm (khách hàng);
3) Tên/mã ký hiệu, thông số chính/đặc điểm nhận dạng đối tượng đo thử nghiệm;
4) Địa điểm/thời gian thử nghiệm;
5) Điều kiện thử nghiệm thực tế;
6) Tên/mã ký hiệu (thông số chính/đặc điểm nhận dạng) vật tư, vật liệu, dung dịch chất lỏng dùng trong thử nghiệm vòi phun;
7) Chế độ/điều chỉnh thử nghiệm đối tượng thử;
8) Phương pháp áp dụng và phương tiện đo lường thử nghiệm sử dụng;
9) Kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu/thông số kỹ thuật biểu diễn dưới dạng đồ thị và bảng số (xem điều 4, điều 7 và Phụ lục C);
10) Đánh giá/kết luận: Nêu rõ tình trạng kỹ thuật, thỏa mãn hay không các chỉ tiêu định mức (thông số/tính năng kỹ thuật) do nhà chế tạo công bố. Các khuyến nghị, nếu có.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CHÍNH HỆ THỐNG ĐIỀU CHỈNH MỨC PHUN CỦA THIẾT BỊ PHUN THỦY LỰC
A1. Khoảng thời gian, trong đó mức phun trung bình sai lệch trên 10% so với mức phun trung bình ở trạng thái ổn định
A1.1. Đóng mở các đường dẫn dung dịch đến vòi phun
Thời gian tính bằng giây
Kết quả đo ứng với các điều | Đo lần 1 | Đo lần 2 |
5.1.1 | ||
5.1.2 | ||
5.1.3 | ||
5.1.4 |
A1.2. Ảnh hưởng của việc thay đổi tốc độ
Thời gian tính bằng giây
Kết quả đo ứng với các điều | Đo lần 1 | Đo lần 2 |
5.2.1 | ||
5.2.2 |
A2. Điều chỉnh lại mức phun
Thông số đo ứng với điều 5.3 | Mức phun, L/ha | |||||
Theo chiều tăng | Theo chiều giảm | |||||
200 | 300 | 400 | 400 | 300 | 200 | |
Đo lần 1 | ||||||
Đo lần thứ … | ||||||
Đo lần 7 | ||||||
Trung bình | ||||||
Độ lệch chuẩn | ||||||
Hệ số CV | ||||||
Độ lệch dmax | ||||||
Độ lệch dmin | ||||||
Độ lệch trung bình D |