Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 690:2006 Giống ớt - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 690:2006
Số hiệu: | 10TCN 690:2006 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 12/06/2006 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 690:2006
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 690:2006
GIỐNG ỚT-QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
Sweet pepper, Hot pepper, Paprika, Chilli Varieties-Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1698 QĐ/BNN-KHCN, ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS của giống ớt ngọt, ớt cay, ớt tiêu và ớt cảnh thuộc loài Capsicum annuum L.
1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống ớt mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống trong phạm vi cả nước.
2. Giải thích từ ngữ
Trong quy phạm này các từ ngữ đưới đây được hiểu như sau:
2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống ớt mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
2.3. Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
2.4. Mẫu giống chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả một cách chính xác.
2.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
3. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 20g/giống.
3.1.2. Chất lượng hạt giống phải có tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70% và độ ẩm không lớn hơn 8,0%. Hạt giống phải khoẻ mạnh và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.
3.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu. Nếu giống đã xử lý, phải cung cấp những thông tin chi tiết về quá trình xử lý cho cơ quan khảo nghiệm xem xét và quyết định.
3.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.
3.2. Giống đối chứng
3.2.1. Trong bản đăng ký khảo nghiệm (phụ lục 2), tác giả có quyền đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định ở mục 3.1.
4. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(i) Cây con: Sắc tố anthocyanin trên thân mầm (Tính trạng 1)
(ii) Cây: Sự co ngắn lóng (Tính trạng 4)
(iii) Quả: Màu trước khi chín (Tính trạng 14)
(iv) Quả: Dạng chiếm ưu thế của mặt cắt dọc (Tính trạng 20)
(v) Quả: Màu khi chín (Tính trạng 24)
(vi) Quả: Capxysin ở giá noãn (Tính trạng 37)
(vii) Khả năng kháng vi rút Tobamo-Tuýp P0 (Tính trạng 40.1)
5. Phương pháp khảo nghiệm
5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu là 2 vụ có điều kiện tương tự.
5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được tại điểm đó thì có thêm một điểm bổ sung. Có thể thêm thí nghiệm phụ cho những mục đích đặc biệt.
5.3. Bố trí thí nghiệm: Trồng 50 cây chia làm 2 lần nhắc lại. Trồng hàng đôi trên luống, mật độ tuỳ thuộc đặc tính nhóm sinh trưởng như sau:
- Giống hữu hạn: Khoảng cách giữa 2 hàng 70cm, cây cách cây 40cm. Mật độ khoảng 3,5 vạn cây/ha.
- Giống vô hạn và ớt ngọt: Khoảng cách giữa 2 hàng 70cm, cây cách cây 50cm. Mật độ khoảng 2,8 vạn cây/ha.
5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác thự hiện theo quy trình trồng ớt thông thường.
6. Bảng các tính trạng đặc trưng
6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định phải sử dụng bảng mô tả các tính trạng đặc trưng của giống ớt
6.2. Trong bảng mô tả các tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng để đánh giá cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hoá bằng điểm.
Kí hiệu (+) để đánh dấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh hoạ ở phụ lục 1. Theo kiểu theo dõi các tính trạng được ký hiệu như sau:
- MG: Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây;
- MS: Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của cây;
- VG: Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây;
- VS: Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của cây;
7. Phương pháp đánh giá
7.1. Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng.
- Tính trạng VG: Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định trong quy phạm.
- Tính trạng VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95% .
- Tính trạng MG: Tuỳ trường hợp cụ thể được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS.
7.2. Đánh giá tính đồng nhất
Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2% cho các giống thuần, và 1% cho các giống lai ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95,0%. Như vậy, số cây khác dạng tối đa của thí nghiệm (cả 2 lần nhắc 50 cây) cho phép là 3 đối với các giống thuần và 2 đối với các giống lai.
7.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định của giống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính đồng nhất. Nếu một giống được xác định là đồng nhất thì cũng được xem là ổn định.
7.4. Các quan sát và đo đếm được tiến hành ít nhất trên 20 cây hoặc các bộ phận của 20 cây .
7.5. Các quan sát trên lá được tiến hành với lá đã phát triển đầy đủ.
7.6. Các quan sát trên quả được tiến hành với quả đã phát triển hoàn toàn ở đốt mang hoa thứ 2 hoặc thứ 3, trừ khi có chỉ định khác.
7.7. Khi sử dụng các tính trạng kháng bệnh để đánh giá tính khác biệt, phải tiến hành trong điều kiện lây nhiễm nhân tạo và trên tối thiểu 20 cây.
7.8. Phương pháp đánh giá chi tiết tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
8. Tổng kết và công bố kết quả
Cơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí nghiệm.
BẢNG CÁC TÍNH TRẠNG ĐẶC TRƯNG CỦA GIỐNG ỚT
TT | Tính trạng | Trạng thái biểu hiện | Giống điển hình | Mã số | |
1 (*) VS | Cây con: Sắc tố antoxian trên thân mầm Seedling: Anthocyanin coloration of hypocotyls | Không có Có |
| 1 9 | |
2 VS | Cây: Trạng thái của cây Plant: Attitude | Đứng Nửa đứng Nằm ngang |
| 3 5 7 | |
3 MS | Cây: Chiều dài thân (Từ lá mầm đến hoa đầu tiên /phân cành) Plant: Length of stem (from cotyledons to first flower/branching) | Ngắn Trung bình Dài |
| 3 5 7 | |
4 (+) (*) VS | Cây: Sự co ngắn lóng (ở phần trên) Plant: shortened internode (in upper part) | Không có Có |
| 1 9 | |
5 (+) MS | Cây: Số lóng giữa hoa đầu tiên với lóng co ngắn. Chỉ với những giống có lóng co ngắn (Cây không tỉa cành) Plant: Number of internodes between the first flower and shortened internodes. Varieties with shortened interndes only. (test to be done on non-pruned plants) | Không có Một đến ba Nhiều hơn ba |
| 1 2 3 | |
6 MS | Cây: Chiều dài lóng. Chỉ với những giống không có lóng chùn (trên nhánh chính) Plant: Length of internode. Varieties without shortened internodes only (on primary side shoot) | Rất ngắn Ngắn Trung bình Dài Rất dài |
| 1 3 5 7 9 | |
7 VS | Cây: Mức độ sắc tố antoxian ở đốt Plant : Anthocyanin coloration at level of nodes | Không có-rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
| 1 3 5 7 9 | |
8. MS | Phiến lá: Chiều dài Leaf blade: Length | Rất ngắn Ngắn Trung bình Dài Rất dài |
| 1 3 5 7 9 | |
9. MS | Phiến lá: Chiều rộng Leaf blade: Width | Rất hẹp Hẹp Trung bình Rộng Rất rộng |
| 1 3 5 7 9 | |
10. VG | Lá: Màu xanh Leaf: Green color
| Rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
| 1 3 5 7 9 | |
11. VG | Lá: Sự phồng Leaf: Blistering | Rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
| 1 3 5 7 9 | |
12 VG | Hoa: Màu cánh hoa/ nhị Flower: Color of petal/ anther | Trắng Tím |
| 1 2 | |
13 (*) (+) VS | Hoa: Trạng thái của cuống hoa Flower: Attitude of peduncle | Đứng Ngang Chúc xuống |
| 1 2 3 | |
14 (*) VS | Quả: Màu trước khi chín Fruit: Color before maturity | Vàng Xanh Tím Trắng |
| 3 5 7 9 | |
15 VS | Quả: Mức độ màu trước khi chín Fruit: Intensity of color before maturity | Rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
| 1 3 5 7 9 | |
16 VS | Quả: Trạng thái của quả Fruit: Atttitude | Đứng Ngang Chúc xuống |
| 1 2 3 | |
17 MS | Quả: Chiều dài Fruit: Length | Rất ngắn Ngắn Trung bình Dài Rất dài |
| 1 3 5 7 9 | |
18 VS/ MS | Quả: Đường kính Fruit: Diameter | Rất nhỏ Nhỏ Trung bình To Rất to |
| 1 3 5 7 9 | |
19 (*) MS | Quả: Tỷ lệ chiều dài/đường kính Fruit: Ratio length/dimeter | Rất nhỏ Nhỏ Trung bình Lớn Rất lớn |
| 1 3 5 7 9 | |
20 (*) (+) VG | Quả: Dạng chiếm ưu thế của mặt cắt dọc Fruit: Predominant shape of longitudinal section | Dẹt Tròn Tim Vuông Chữ nhật Hình thang Tam giác Tam giác hẹp Sừng bò |
| 1 2 3 4 5 6 7 8 9 | |
21 VG | Quả: Dạng chiếm ưu thế của mặt cắt ngang (ở vị trí giá noãn) Fruit: Predominant shape of cross section (at level of placenta) | Elip Có góc cạnh Tròn |
| 1 2 3 | |
22 VS | Quả: Mức độ lượn sóng của vỏ ở phần đuôi quả Fruit: Sination of pericarp at basal part | Không hoặc rất ít ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
| 1 3 5 7 9 | |
23 (*) VS | Quả: Kết cấu bề mặt Fruit: Texture of surface | Nhẵn Hơi nhăn Nhăn |
| 1 2 3 | |
24 (*) VS | Quả: Màu khi chín Fruit: Color at maturity | Vàng Da cam Đỏ Nâu Tím |
| 1 2 3 4 5 | |
25 VG | Quả: Mức độ màu khi chín Fruit: Intensity of color at maturity | Rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
| 1 3 5 7 9 | |
26 VG | Quả: Độ bóng bề mặt Fruit: Glossiness | Rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
| 1 3 5 7 9 | |
27 (*) VG | Quả: Phần lõm ở cuống Fruit: Stalk cavity | Không có có |
| 1 9 | |
28 VS | Quả: Độ sâu của phần lõm ở cuống Fruit: Depth of stalk cavity | Rất nông Nông Trung bình Sâu Rất sâu |
| 1 3 5 7 9 | |
29 VS | Quả: Dạng đỉnh Fruit: Shape of apex | Rất nhọn Nhọn Tròn Lõm Lõm sâu |
| 1 3 5 7 9 | |
30 VS | Quả: Độ sâu của khía Fruit: Depth of inter loculary grooves | Không có- rất nông Nông Trung bình Sâu Rất sâu |
| 1 3 5 7 9 | |
31 (*) MS | Quả: Số lượng ưu thế của khía Fruit: Predominant number of locules | Chỉ hai Hai và ba Ba Ba và bốn Bốn và trên bốn |
| 1 2 3 4 5 | |
32 (*) VG | Quả: Độ dày thịt quả Fruit: Thickness of flesh | Rất mỏng Mỏng Trung bình Dày Rất dày |
| 1 3 5 7 9 | |
33 VG | Giá noãn: Kích cỡ Placenta: Size | Rất nhỏ Nhỏ Trung bình To Rất to |
| 1 3 5 7 9 | |
34 VS/ MS | Quả: Chiều dài cuống Fruit: Length of peduncle | Rất ngắn Ngắn Trung bình dài Rất dài |
| 1 3 5 7 9 | |
35 VS | Quả: Độ dày cuống Fruit: Thickness of peduncle | Rất mỏng Mỏng Trung bình Dày Rất dày |
| 1 3 5 7 9 | |
36 (+) VS | Đài hoa: Trạng thái bao quả Calyx: Aspect | Không bao đầu quả Bao bọc đầu quả |
| 1 2 | |
37 (*) MS | Quả: Capxysin ở giá noãn Fruit: Capsycine in placenta | Không có Có |
| 1 9 | |
38 VG | Thời gian bắt đầu nở hoa (50% số cây có hoa đầu tiên nở ở đốt mang hoa thứ hai) Time of beginning of flowering (first flower on second flowering node on 50% of plants) | Sớm Trung bình Muộn |
| 3 5 7 | |
39 VG | Thời gian chín (50% số cây có quả chuyển màu) Time of ripening (color change of fruits on 50% of plants) | Rất sớm Sớm Trung bình Muộn Rất muộn |
| 1 3 5 7 9 | |
Tính trạng bổ sung |
|
|
| ||
40 (+) | Khả năng kháng vi rút Tobamo Resistance to Tobamovirus |
|
|
| |
40.1 (*) | Tuýp P0 Pathotype P0 | Không có Có |
| 1 9 | |
40.2 (*) | Tuýp P1 Pathtype P1 | Không có Có |
| 1 9 | |
40.3
| Tuýp P1-2 Pathtype P1-2 | Không có Có |
| 1 9 | |
40.4 | Tuýp P1-2-3 Pathotype P1-2-3 | Không có Có |
| 1 9 | |
41 (+) | Khả năng kháng virut Y Resistance to Potato Virus Y (PVY) |
|
|
| |
41.1 (*) | Tuýp 0 Pathotype 0 | Không có Có |
| 1 9 | |
41.2
| Tuýp 1 Pathotype 1 | Không có Có |
| 1 9 | |
41.3 | Tuýp 1-2 Pathotype 1-2 | Không có Có |
| 1 9 | |
42 (+) | Khả năng kháng bệnh mốc sương (Phytopthra capsici) Resistance to Phytothora capsici | Không có Có |
| 1 9 | |
43
| Khả năng kháng bệnh héo xanh (Xanthomonas sp.) Resistance to Xanthomonas sp. | Không có Có |
| 1 9 | |
Phụ lục 1. Giải thích và minh họa một số tính trạng
Tính trạng 4-Cây: Sự co ngắn lóng.
Tính trạng 5-Cây: Số lóng giữa hoa trên đỉnh với lóng co ngắn .
- Kiểu sinh trưởng A: Thân chính sinh trưởng vô hạn, mỗi đốt có 1 hoặc 2 hoa và không có lóng co ngắn.
- Kiểu sinh trưởng B: Thân chính sinh trưởng hữu hạn, xuất hiện lóng co ngắn và kết thúc bằng chùm hoa
Tính trạng 13-Hoa: Trạng thái của cuống hoa
Tính trạng 20-Quả: Dạng chiếm ưu thế của mặt cắt dọc
Tính trạng 36- Đài hoa: Trạng thái bao quả
Tính trạng 40-Khả năng kháng vi rút Tobamo
Sự duy trì các tuýp vi rút
- Môi trường trung gian: Trên cây hoặc các lá đã được khử nước (ở độ lạnh sâu hoặc theo phương pháp BOS)
- Những điều kiện đặc biệt: Sự phục hồi vi rút trên vật liệu cây trước khi chuẩn bị lây nhiễm.
Tiến hành thử
- Giai đoạn sinh trưởng của cây: Khi lá mầm đã phát triển đầy đủ hoặc ở giai đoạn “lá thứ nhất”
- Nhiệt độ: 20 – 25oC
- Phương pháp gieo trồng: Gieo cây con trong nhà lưới, nhà kính.
Phương pháp lây nhiễm: Cọ sát lá mầm với vật chứadung dịch vi rút
Thời gian thử
- Từ gieo đến khi lây nhiễm: 10 đến 15 ngày
- Từ khi lây nhiễm đến khi có kết quả: 10 ngày
Số lượng cây thử nghiệm: 15-30 cây
Phụ lục 2. Bản đăng ký khảo nghiệm DUS giống ớt
1. Loài: Ớt Capsicum annuum L.
2. Tên giống:
3. Tên, địa chỉ Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
4. Tên, địa chỉ tác giả giống:
5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo:
5.1. Vật liệu:
5.2. Phương pháp:
5.3. Thời gian và địa điểm chọn giống:
6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài:
7. Các đặc điểm chính của giống
TT | Tính trạng | Trạng thái biểu hiện | Mã số |
7.1. | Cây con: Sắc tố antoxian trên thân mầm Seedling: Anthocyanin coloration of hypocotyls (Tính trạng 1) | Không có Có | 1 9 |
7.2. | Cây: Sự co ngắn lóng (ở phần trên) Plant: shortened internode (in upper part) (Tính trạng 4) | Không có Có | 1 9 |
7.3. | Hoa: Trạng thái của cuống hoa Flower: Attitude of peduncle (Tính trạng 13) | Đứng Chúc xuống | 1 2 |
7.4. | Quả: Màu trước khi chín Fruit: Color before maturity (Tính trạng 14) | Vàng Xanh Tím Trắng | 3 5 7 9 |
7.5. | Quả: Dạng chiếm ưu thế của mặt cắt dọc Fruit: Predominant shape of longitudinal section (Tính trạng 20)
| Dẹt Tròn Tim Vuông Chữ nhật Hình thang Tam giác Tam giác hẹp Sừng bò | 1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
7.6. | Quả: Màu khi chín Fruit: Color at maturity (Tính trạng 24 ) | Vàng Da cam Đỏ Nâu Tím | 1 2 3 4 5 |
7.7. | Quả: Số lượng chiếm ưu thế của khía Fruit: Predominant number of locules (Tính trạng 31) | Chỉ hai Hai và ba Ba Ba và bốn Bốn và trên bốn | 1 2 3 4 5 |
7.8. | Quả: Capxysin ở giá noãn Fruit: Capsycine in placenta (Tính trạng 37) | Không có Có | 1 9 |
8. Giống đối chứng và sự khác nhau với giống khảo nghiệm
- Tên giống đối chứng:
- Những tính trạng khác biệt với giống khảo nghiệm:
9. Những thông tin có liên quan khác:
9.1 Chống chịu sâu bệnh:
9.2 Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm:
9.2 Thông tin khác:
| Ngày tháng năm |