Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 340:2006 Giống lạc - Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 340:2006
Số hiệu: | 10TCN 340:2006 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 12/06/2006 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Bùi Bá Bổng | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 340:2006
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 340:2006
GIỐNG LẠC-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Groundnut Varieties-Procedure to conduct tests for Value of Cultivation and Use
(Soát xét lần 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1698 QĐ/BNN-KHCN, ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Quy định chung
1.1. Quy phạm này quy định nội dung và phương pháp chủ yếu khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of Cultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống lạc mới được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2 Qui phạm này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm và mọi tổ chức, cá nhân có giống đậu tương mới đăng ký khảo nghiệm VCU để công nhận giống.
2. Phương pháp khảo nghiệm
2.1 Các bước khảo nghiệm
2.1.1 Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ cùng tên.
2.1.2 Khảo nghiệm sản xuất: Thực hiện đối với những giống có triển vọng đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ. Thời gian khảo nghiệm 1-2 vụ.
2.2 Bố trí khảo nghiệm
2.2.1 Khảo nghiệm cơ bản
2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm: Theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Tuỳ theo phương pháp gieo trồng, bố trí diện tích ô như sau:
- Trồng không che phủ nilon: Diện tích ô 7,5m2 (5m x 1,5m), lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1,2m, rãnh 0,3m. Mỗi luống trồng 4 hàng dọc.
- Trồng có che phủ nilon: Diện tích ô 6,5m2 (5m x 1,3m), lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1,0m, rãnh 0,3m. Mỗi luống trồng 4 hàng dọc.
- Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 0,3m. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
2.2.1.2. Giống khảo nghiệm : Giống khảo nghiệm phải được gửi đúng thời gian theo yêu cầu của cơ quan khảo nghiệm.
- Khối lượng hạt giống: Tối thiểu là 5kg lạc vỏ/1giống/vụ.
- Chất lượng hạt giống: Tối thiểu phải tương đương với cấp xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống lạc hiện hành.
- Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh trưởng như Bảng 1:
Bảng 1. Phân nhóm giống lạc theo thời gian sinh trưởng (ngày)
Nhóm giống | Vùng và thời vụ gieo trồng | |
Vụ Xuân-các tỉnh phía Bắc | Vụ Đông Xuân-các tỉnh phía Nam | |
Ngắn ngày | Dưới 120 ngày | Dưới 90 ngày |
Trung ngày | Từ 120-140 ngày | Từ 90-120 ngày |
Dài ngày | Trên 140 ngày | Trên 120 ngày |
2.2.1.3. Giống đối chứng
Là giống đã được công nhận hoặc giống địa phương đang gieo trồng phổ biến nhất trong vùng, có thời gian sinh trưởng cùng nhóm với giống khảo nghiệm, chất lượng hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở mục 2.2.1.2.
2.2.2 Khảo nghiệm sản xuất
Diện tích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Giống đối chứng: Như quy định ở mục 2.2.1.3.
2.3 Quy trình kỹ thuật
2.3.1 Khảo nghiệm cơ bản
2.3.1.1. Thời vụ: Gieo trong khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm.
2.3.1.2. Yêu cầu về đất
Đất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng, có thành phần cơ giới nhẹ và chủ động tưới tiêu.
Đất phải được cày sâu, bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ và đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
2.3.1.3. Mật độ và khoảng cách (Bảng 2)
Bảng 2. Mật độ, khoảng cách
TT | Phương pháp gieo trồng | Khoảng cách | Mật độ cây/m2 | Số cây/ô |
1. | Không phủ nilon | 30 x 10 x 1 cây | 26,7 | 200 |
2. | Phủ nilon | 25 x 10 x 1 cây | 30,8 | 200 |
Độ sâu lấp hạt 3-4cm, dặm bổ sung khi cây có 1-2 lá thật để đảm bảo mật độ, khoảng cách.
2.3.1.4. Che phủ nilon.
Dùng cuốc gạt nhẹ đất ở 2 mép luống đã lên sẵn về phía rãnh rồi phủ nilon, căng phẳng nilon trên bề mặt luống sau đó vét đất ở rãnh ấp nhẹ vào 2 bên mép luống để cố định nilon, đồng thời làm sạch, phẳng rãnh.
2.3.1.5. Phân bón
- Lượng phân bón cho 1 ha: Tuỳ thuộc độ phì đất và nhóm giống để sử dụng lượng phân cho phù hợp. Thông thường là 5 tấn phân hữu cơ + 30-40kg N + 90-100kg P205 + 60-80kg K20 + 400-600 kg vôi bột.
- Cách bón phân
+ Không che phủ nilon
- Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ, phân lân, 1/2 lượng vôi + 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali. Toàn bộ phân hoá học được trộn đều và bón vào hàng đã rạch sẵn, sau đó bón phân chuồng. Sau khi bón phân, lấp một lớp đất nhẹ phủ kín phân rồi mới gieo hạt để tránh hạt tiếp xúc với phân làm giảm sức nảy mầm.
- Bón thúc lần 1 khi cây có 2-3 lá thật: 1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali.
- Bón thúc lần 2 khi ra hoa rộ: 1/2 lượng vôi.
+ Có che phủ ni lon:
- Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, phân đạm, lân, ka li, 1/2 vôi vào hàng đã rạch sẵn, lấp phân để lại độ sâu 4-5cm, nếu đất khô phải tưới đủ ẩm mới gieo hạt, sau đó lấp đất phủ kín hạt.
- Phun thuốc trừ cỏ lên mặt luống. Nếu đất khô phải phun nước đủ ẩm rồi phun thuốc trừ cỏ và che phủ nilon.
- Bón lượng vôi còn lại lên lá vào thời kỳ ra hoa rộ.
2.3.1.6. Chăm sóc
+ Không che phủ nilon
- Xới vun lần 1: Khi cây có 2-3 lá thật (sau mọc 10-12 ngày), xới nông khắp mặt luống.
- Lần 2: Khi cây có 6-8 lá thật (sau mọc 30-35 ngày), xới sâu 5-6cm sát gốc và nhặt cỏ dại, không vun đất vào gốc.
- Lần 3: Sau khi ra hoa rộ 7-10 ngày, xới và vun nhẹ quanh gốc.
+ Che phủ nilon:
Khi lạc nhú lên khỏi mặt đất (5-7 ngày sau khi gieo hạt), dùng ống chọc lỗ (đường kính 7-8cm) để cho cây lạc mọc chòi ra ngoài nilon, không xới vun nhưng chú ý vét và làm sạch cỏ ở rãnh.
+ Tưới nước
Giữ độ ẩm đồng ruộng thường xuyên khoảng 65-70% độ ẩm tối đa. Nếu thời tiết khô hạn phải tưới, đặc biệt vào 2 thời kỳ quan trọng là khi ra hoa (7-8 lá) và thời kỳ làm quả. Tưới phun hoặc tưới vào rãnh ngập 2/3 luống, để nước ngấm đều sau đó tháo cạn.
2.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh
Theo dõi, phát hiện và phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn chung của ngành Bảo vệ thực vật.
2.3.1.8. Thu hoạch
Khi cây có khoảng 80-85% số quả già (tầng lá giữa và gốc chuyển màu vàng và rụng, quả có gân điển hình của giống, mặt trong vỏ quả chuyển màu đen và nhẵn, vỏ lụa có màu đặc trưng). Thu riêng quả từng ô, phơi đạt độ ẩm hạt khoảng 10%.
2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng kỹ thuật gieo trồng theo quy trình kỹ thuật ở mục 2.3.1 hoặc kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm.
3. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá
3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.1.1. Chọn cây theo dõi
Cây theo dõi được xác định khi cây có 6-7 lá thật. Mỗi lần nhắc lại 10 cây, lấy 5 cây liên tiếp ở 2 hàng giữa luống, trừ 5 cây đầu hàng.
3.1.2. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá (Bảng 3)
Bảng 3. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá
TT | Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá | Giai đoạn | Mức độ biểu hiện |
1. | Ngày gieo |
|
|
2. | Ngày mọc: Quan sát số cây của toàn ô. | Mọc | Ngày có khoảng 50% số cây/ô có 2 lá mang xoè ra trên mặt đất. |
3. | Ngày ra hoa: Quan sát toàn bộ cây trên ô. | Ra hoa | Ngày có khoảng 50% số cây/ô có ít nhất 1 hoa nở ở bất kỳ đốt nào trên thân chính. |
4. | Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín. Quan sát toàn bộ cây trên ô. | Gieo đến chín | Khoảng 80-85% số quả có gân điển hình, mặt trong vỏ quả có màu đen, vỏ lụa hạt có màu đặc trưng của giống. Tầng lá giữa và gốc chuyển màu vàng và rụng. |
5. | Dạng cây: Quan sát đa số cây trên ô | Ra hoa rộ | Đứng Nửa đứng Bò ngang |
6. | Chiều cao cây (cm): Đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của thân chính của 10 cây mẫu/ô | Thu hoạch |
|
7. | Số cành cấp 1/cây: Đếm số cành hữu hiệu (cành có quả) mọc từ thân chính của 10 cây mẫu/ô) | Thu hoạch |
|
8. | Màu sắc vỏ hạt: Quan sát khi quả chín (hạt tươi) | Thu hoạch | Trắng kem, trắng hồng, hồng, đỏ, nâu, tím, tím sẫm… |
9. | Số cây thực thu trên ô: Đếm số cây thu hoạch thực tế mỗi ô | Thu hoạch |
|
10. | Số quả/cây: Đếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây | Thu hoạch |
|
11. | Số quả chắc/cây: Đếm tổng số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây | Thu hoạch |
|
12. | Tỷ lệ quả 1 hạt (%): Số quả có 1 hạt/tổng số quả của 10 cây mẫu/ô. | Thu hoạch |
|
13. | Tỷ lệ quả 3 hạt (%): Số quả có 3 hạt/tổng số quả của 10 cây mẫu trên ô. | Thu hoạch |
|
14. | Khối lượng 100 quả (g): Cân 3 mẫu (bỏ quả lép, non, chỉ lấy quả chắc), mỗi mẫu 100 quả khô ở độ ẩm hạt khoảng 10%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. | Sau thu hoạch |
|
15. | Khối lượng 100 hạt (g): Cân 3 mẫu hạt nguyên vẹn không bị sâu, bệnh được tách từ 3 mẫu quả (Chỉ tiêu 14), mỗi mẫu 100 hạt ở độ ẩm khoảng 10%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. | Sau thu hoạch |
|
16. | Tỷ lệ hạt/quả (%): Tỷ lệ hạt/quả (%) = KL hạt khô/KL quả khô của 100 quả mẫu. (KL hạt ở độ ẩm khoảng 10 %) | Sau thu hoạch |
|
17. | Năng suất quả khô (tạ/ha): Thu riêng từng ô, bỏ quả lép, non chỉ lấy quả chắc, phơi khô (độ ẩm hạt khoảng 10%), cân khối lượng (gồm cả hạt của 10 cây mẫu) để tính năng suất trên ô, sau đó qui ra năng suất tạ/ha. | Sau thu hoạch |
|
18. | Độ đồng đều của hạt (điểm): Quan sát độ đồng đều của hạt | Sau thu hoạch | Rất đồng đều, Điểm 3 Trung bình, Điểm 5 Không đồng đều, Điểm 7 |
19. | Chất lượng hạt: Hàm lượng prôtêin và dầu. Mỗi giống phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm. | Sau thu hoạch |
|
20. | Bệnh gỉ sắt - Puccinia arachidis Speg (cấp): Điều tra, ước lượng diện tích lá bị bệnh của 10 cây mẫu trên ô. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | Trước thu hoạch | Rất nhẹ, Cấp1 (<1% diện tích lá bị hại). Nhẹ, Cấp 3 (1-5% diện tích lá bị hại). Trung bình, Cấp 5 (>5-25% diện tích lá bị hại). Nặng, Cấp 7 (> 25-50% diện tích lá bị hại). Rất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại). |
21. | Bệnh đốm đen - Cercospora personatum (Berk & Curt) (cấp): Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | Trước thu hoạch | Rất nhẹ, Cấp 1 (<1% diện tích lá bị hại). Nhẹ, Cấp 3 (1-5 % diện tích lá bị hại). Trung bình Cấp 5 (>5-25% diện tích lá bị hại). Nặng, Cấp 7 (> 25-50% diện tích lá bị hại). Rất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại). |
22. | Bệnh đốm nâu - Cercospora arachidicola Hori (cấp): Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | Trước thu hoạch | Rất nhẹ, Cấp 1 (<1% diện tích lá bị hại). Nhẹ, Cấp 3 (1-5 % diện tích lá bị hại). Trung bình, Cấp 5 (>5-25% diện tích lá bị hại). Nặng, Cấp 7 (> 25-50% diện tích lá bị hại). Rất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại). |
23. | Bệnh thối đen cổ rễ do Aspergillus niger (%): Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số cây trên ô | Sau gieo 30 ngày |
|
24. | Bệnh héo xanh - Ralstonia solanacearum Smith (%): Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số cây trên ô | Trước thu hoạch | Nhẹ, Điểm 1 (<30%). Trung bình, Điểm 2 (30-50%). Nặng, Điểm 3 (>50 %). |
25. | Bệnh thối trắng thân do nấm Sclerotium rolfsii (%): Số cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số cây trên ô | Trước thu hoạch |
|
26. | Bệnh thối quả (%) do nấm Sclerotium rolfsii, Fusarium spp, Rhizoctonia Pythium spp: Tỷ lệ quả thối/Số quả điều tra. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. | Trước thu hoạch |
|
27. | Khả năng chịu hạn, úng (điểm): Đánh giá mức độ bị hại. Điều tra toàn bộ các cây trên ô | Trong và sau đợt hạn, úng | Không bị hại, Điểm 1. Hại nhẹ, Điểm 2. Hại trung bình, Điểm 3. Hại nặng, Điểm 4. Hại rất nặng, Điểm 5. |
3.2 Khảo nghiệm sản xuất: Các chỉ tiêu theo dõi
3.2.1. Ngày gieo
3.2.2. Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín.
3.2.3. Năng suất quả khô (tạ/ha): Cân khối lượng quả khô thực thu trên diện tích khảo nghiệm ở độ ẩm 10% và quy ra năng suất tạ/ha.
3.2.4. Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
3.2.5. Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
4. Tổng hợp và công bố kết quả khảo nghiệm
4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 1 tháng sau khi thu hoạch để làm báo cáo tổng hợp (Phụ lục 1 và 2).
4.2. Cơ quan khảo nghiệm có trách nhiệm tổng hợp và thông báo kết quả khảo nghiệm từng vụ đến các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm và các điểm thực hiện khảo nghiệm và các cơ quan có liên quan.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm giống lạc
Vụ: ................ Năm................
1. Địa điểm:
2. Cơ quan thực hiện:
3. Cán bộ thực hiện:
4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Số giống và tên giống đối chứng
6. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m
7. Số lần nhắc lại:
8. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày thu hoạch:
9. Mật độ, khoảng cách:
10. Đất thí nghiệm:
+ Loại đất:
+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
11. Lượng phân thực bón cho 1 ha: Phân hữu cơ: tấn/ha
N-P-K kg/ha
12. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
13. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
14. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng mẫu kèm theo).
15. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
16. Kết luận và đề nghị
- Kết luận:
- Đề nghị:
Cơ quan khảo nghiệm | ............., ngày...... tháng..... năm.......... Cán bộ khảo nghiệm |
Phụ lục 2. Bảng mẫu các chỉ tiêu đánh giá
Bảng 1. Một số đặc điểm hình thái
TT | Tên giống | Dạng cây | Tỷ lệ quả 1 hạt (%) | Tỷ lệ quả 3 hạt (%) | Màu vỏ hạt |
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Sự sinh trưởng và phát triển
TT | Tên giống | Ngày ra hoa (ngày) | Thời gian sinh trưởng (ngày) | Chiều cao cây (cm) | Số cành cấp 1 | Tính ngủ nghỉ của hạt |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính và khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận
TT | Tên giống | Gỉ sắt (1-9) | Đốm đen (1-9) | Đốm nâu (1-9) | Bệnh thối đen cổ rễ (%)
| Héo xanh (%) | Bệnh thối trắng thân (%) | Thối quả (%) | Chịu hạn (1-5) | Chịu úng (1-5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất.
Tên giống | Lần nhắc | Số cây thực thu/ô (cây) | Số quả/ cây (quả) | Số quả chắc/ cây (quả) | KL 100 quả (g) | KL 100 hạt (g) | Tỷ lệ hạt/ quả (%) | Năng suất quả khô/ô (kg/ô) | Năng suất quả khô/ha (tạ/ha) |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5. Chất lượng hạt
Tên giống | Độ đồng đều của hạt (3, 5, 7) | Hàm lượng dầu (%) | Hàm lượng Prôtêin (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3. Báo cáo kết quả khảo nghiệm sản xuất giống lạc
Vụ: Năm:
1. Địa điểm khảo nghiệm:
2. Tên người sản xuất:
3. Tên giống khảo nghiệm:
4. Giống đối chứng:
5. Ngày gieo: Ngày thu hoạch:
6. Diện tích khảo nghiệm (m2):
7. Đặc điểm đất đai:
8. Mật độ trồng:
9. Phân bón: Phân hữu cơ: tấn/ha
N-P-K kg/ha
10. Đánh giá chung:
Tên giống | TGST (ngày) | Năng suất quả khô (tạ/ha) | Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm). | Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX (có hoặc không chấp nhận giống mới - Lý do) |
|
|
|
|
|
11. Kết luận và đề nghị:
Cán bộ chỉ đạo | ............., ngày.......... tháng ....... năm .......... Người sản xuất |