Thông tư 56/2012/TT-BNNPTNT về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 56/2012/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2012/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/11/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cho phép cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thành rừng sản xuất
Ngày 06/11/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 56/2012/TT-BNNPTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
Theo đó, Bộ Nông nghiệp cho phép các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trong nước là chủ rừng được áp dụng biện pháp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, không có khả năng phục hồi thành rừng tái sinh tự nhiên bằng cách trồng lại cây rừng và cây đa tác dụng thân gỗ, có tán che như cây rừng để khôi phục thành rừng có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao hơn.
Các biện pháp cải tạo chỉ được áp dụng nếu rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc quy hoạch rừng sản xuất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, giao; đồng thời đáp ứng một trong các tiêu chí như: Rừng gỗ lá rộng thường xanh và nửa rụng lá: số lượng cây gỗ tái sinh mục đích có chiều cao vút ngọn từ 01 mét trở lên dưới 800 cây/hecta (cây/ha); rừng lá rộng rụng lá theo mùa: số lượng cây gỗ tái sinh mục đích có chiều cao vút ngọn từ 01 mét trở lên dưới 700 cây/ha; rừng lá kim: số cây có đường kính bình quân tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất từ 08 cen-ti-mét trở lên dưới 80 cây/ha, phân bố không đều trên diện tích một lô rừng...
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định các tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn cải tạo rừng phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục, hồ sơ theo như quy định; đồng thời, phải thực hiện ngay việc trồng lại rừng và hoàn thành trồng lại trên toàn bộ diện tích cải tạo trong thời hạn 12 tháng kể từ thời điểm khai thác, phát dọn thực bì rừng tự nhiên nghèo kiệt.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/12/2012.
Xem chi tiết Thông tư 56/2012/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 56/2012/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------------------- Số: 56/2012/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất
----------------------
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Khu rừng tự nhiên ở trạng thái nghèo kiệt áp dụng biện pháp cải tạo phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Đối với rừng tự nhiên nghèo kiệt lá rộng thường xanh, rừng rụng lá theo mùa, rừng lá kim lập ô tiêu chuẩn có diện tích 1.000 m2 thu thập số liệu: tên, phẩm chất cây rừng theo 3 cấp (tốt, trung bình, xấu); đo đường kính ở vị trí 1,3 mét trên mặt đất và chiều cao vút ngọn của tất cả cây trong ô tiêu chuẩn có đường kính từ 08 cen-ti-mét trở lên. Mỗi ô tiêu chuẩn được ghi vào một phiếu điều tra. Tính trữ lượng cây đứng bình quân theo lô bằng tổng hợp từ việc xác định thể tích cây đứng theo công thức: Vcây = G.Hvn.f, trong đó: Vcây là thể tích thân cây; G là tiết diện ngang của cây tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất; Hvn là chiều cao vút ngọn của cây; f là hình số độ thon (đối với rừng tự nhiên f = 0,45). Căn cứ vào kết quả điều tra ô tiêu chuẩn để tính toán sản lượng gỗ, tỷ lệ gỗ tận dụng, dự kiến sản phẩm gỗ, củi từng lô rừng và toàn bộ diện tích thiết kế.
Đối với rừng tràm và rừng ngập mặn lập ô tiêu chuẩn có diện tích 1.000 m2. Thống kê số lượng cây trong ô tiêu chuẩn có đường kính từ 6 cen-ti-mét trở lên tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất, trên cơ sở kết quả tổng hợp trong ô tiêu chuẩn xác định mật độ và đường kính bình quân một héc-ta của lô rừng và của toàn bộ diện tích thiết kế.
Đối với rừng tre nứa lập ô tiêu chuẩn 100 m2. Thống kê số lượng cây trong ô tiêu chuẩn có đường kính từ 5 cen-ti-mét trở lên tại vị trí 1,3 mét trên mặt đất, trên cơ sở kết quả tổng hợp trong ô tiêu chuẩn xác định mật độ bình quân một héc-ta của lô rừng và của toàn bộ diện tích thiết kế.
Thiết kế kỹ thuật cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thực hiện theo Quy trình thiết kế trồng rừng 04TCN 128-2006 ban hành kèm theo Quyết định số 4108 QĐ/BNN-KHCN ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung thiết kế gồm:
Mỗi khu rừng cải tạo có một bản đồ tỷ lệ từ 1/5.000 hoặc 1/10.000 phù hợp với quy mô diện tích khu rừng. Trên bản đồ thể hiện đầy đủ vị trí, ranh giới, số hiệu, trạng thái rừng, diện tích lô, khoảnh, tiểu khu rừng và các công trình cần xây dựng.
Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng đối với Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và các chủ rừng là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng đối với chủ rừng là tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điểm a của Khoản này tổ chức lập Hội đồng thẩm định hồ sơ cải tạo rừng. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan, tổ chức khoa học có liên quan với số thành viên tối thiểu là 5 (năm); đại diện lãnh đạo cơ quan thẩm định là chủ tịch Hội đồng. Kết quả thẩm định của Hội đồng phải được lập thành biên bản có chữ ký của chủ tịch Hội đồng và ủy viên thư ký.
Ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định, chủ tịch Hội đồng trình Thủ trưởng cơ quan xem xét phê duyệt hoặc không phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng.
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị cải tạo rừng, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc lý do không phê duyệt hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đã đề nghị. Trường hợp cần phải xác minh thực địa thì thời gian phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn biết.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó thủ tướng CP (để b/c); - VP quốc hội; - VP Chính phủ, website Chính phủ; Công báo; - Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ; - Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao; - Cq Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Chi cục KL các tỉnh, Tp trực thuộc TW; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT; - Lưu: VP Bộ, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hà Công Tuấn |
Phụ lục 01: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG CỦA TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56 /2012/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
……………, ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi : ……………….............................
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư /2012 /TT-BNNPTNT ngày / /2012 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị (Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau:
Vị trí: thuộc lô…khoảnh…, tiêu khu....
Hiện trạng rừng...., diện tích….ha; diện tích cải tạo:…..ha
Trữ lượng:... m3; bình quân........m3 /ha;
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................………………………
- Cải tạo theo đám………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện:…………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng ..........................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng……năm ….. đến ngày .…tháng ….năm ……
................(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
|
Người đại diện của tổ chức (ký, đóng dấu)
|
Phụ lục 02: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56 /2012/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
……………, ngày......tháng ...... năm .....
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi : ……………….
Tên chủ hộ/cá nhân/cộng đồng dân cư thôn
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư / /TT-BNNPTNT ngày / /2012 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau.
Vị trí: thuộc lô…....khoảnh…..., tiêu khu.......
Hiện trạng rừng........, diện tích….ha; diện tích cải tạo:….....ha
Trữ lượng:.........m3; bình quân........m3/ha;
Mục tiêu cải tạo rừng:
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng……………....................………………………
- Cải tạo theo đám………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện:…………………………………………………..
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng......., thời gian trồng ..........................
Thời gian thực hiện: từ ngày…..tháng……năm ….đến ngày .…tháng ….năm ……
Tôi cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại (ký và đóng dấu) |
Đại diện UBND xã (ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ và tên)
|
Người làm đơn (chữ ký)
|
Phụ lục 03: MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56 /2012/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------------------- ……..Ngày..... tháng..... năm..... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
1. Tên hồ sơ cải tạo rừng:
2. Địa điểm:
3. Thành phần kiểm tra:
- Đại diện Chủ rừng quản lý khu rừng đề nghị cải tạo
- Đại diện UBND xã nơi khu rừng được cải tạo;
- Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế lập hồ sơ.
4. Kết quả kiểm tra:
- Về vị trí lô rừng.....................................
- Về điều kiện rừng cải tạo ( 5 điều kiện theo Thông tư quy định)
.......................................................................................................................................................
Kết luận và kiến ghị:
.........................................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 05 bản và thông qua vào hồi ….giờ …..ngày … tháng………….năm …………………
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại (ký và đóng dấu) |
Đại diện UBND xã (ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ và tên) |
Chủ rừng
|