Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2013/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản
Ngày 22/05/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản.
Theo đó, Thông tư quy định các tổ chức, cá nhân thực hiện cho sinh sản giống thủy sản hoặc thực hiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản bố mẹ phải đáp ứng các điều kiện như sau: Có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư về giống thủy sản; địa điểm xây dựng theo phải theo quy hoạch hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền; có nơi cách ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập về; cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật phù hợp; có bảng hiệu, địa chỉ rõ ràng; phải công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản và đảm bảo chất lượng giống thủy sản đã công bố; thực hiện ghi nhãn giống thủy sản khi lưu thông; ghi chép hồ sơ theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh giống thủy sản và lưu giữ hồ sơ tối thiểu là 03 năm.
Đồng thời, cơ sở thực hiện cho sinh sản giống thủy sản phải đáp ứng thêm điều kiện có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp nuôi trồng thủy sản trở lên hoặc có giấy chứng nhận/chứng chỉ được đào tạo về nuôi trồng thủy sản. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản bố mẹ thì điều kiện cần phải đáp ứng là có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành nuôi trồng thủy sản trở lên.
Cũng theo Thông tư này, việc kiểm tra chất lượng giống thủy sản trong sản xuất, kinh doanh sẽ được thực hiện tại cơ sở sản xuất, theo hình thức kiểm tra theo chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt hoặc kiểm tra đột xuất. Việc kiểm tra chất lượng giống thủy sản tại địa phương nơi tiếp nhận chỉ được thực hiện khi có nghi vấn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/07/2013 và thay thế những nội dung liên quan đến khảo nghiệm giống thủy sản tại Quyết định số 18/2002/QĐ-BTS ngày 03/06/2002; thay thế Khoản 3 mục III Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/03/2006.
Xem chi tiết Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 26/2013/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Về quản lý giống thủy sản
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 của Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư về quản lý giống thủy sản.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, chất lượng, khảo nghiệm, kiểm định giống thủy sản tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH GIỐNG THỦY SẢN
Tổ chức, cá nhân thực hiện cho sinh sản giống thủy sản phải đáp ứng đầy đủ các quy định sau:
Đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản đã đăng ký áp dụng quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt VietGAP, GlobalGAP hoặc các tiêu chuẩn tương đương trở lên, thực hiện lập hồ sơ quản lý quá trình sản xuất giống theo tiêu chí quy định của quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và hướng dẫn của tổ chức có thẩm quyền đánh giá, chứng nhận.
Tổ chức, cá nhân thực hiện ương, dưỡng giống thủy sản phải đáp ứng đầy đủ các quy định sau:
Tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản bố mẹ phải đáp ứng đầy đủ các quy định sau:
Tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản bố mẹ chủ lực phải đáp ứng đầy đủ các quy định sau:
CHẤT LƯỢNG GIỐNG THỦY SẢN
Việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
KHẢO NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH GIỐNG THUỶ SẢN
Cơ sở thực hiện khảo nghiệm giống thủy sản phải đáp ứng đầy đủ các quy định sau:
Hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này là bản sao chụp và mang theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc bản sao hợp pháp với trường hợp cơ sở gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Cơ sở được phép sản xuất kinh doanh giống ngay sau khi có Quyết định công nhận giống thủy sản mới.
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG GIỐNG THỦY SẢN
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ quan có chức năng khảo nghiệm được quy định tại Quyết định số 18/2002/QÐ-BTS ngày 03 tháng 6 năm 2002 về việc ban hành Quy chế khảo nghiệm giống thuỷ sản, thức ăn, thuốc, hoá chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản phải thực hiện đăng ký công nhận lại theo quy định của Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hoặc phát hiện những vấn đề mới phát sinh, kịp thời báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng cục Thủy sản) để xem xét, sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN GHI NHÃN GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với giống thủy sản có bao bì chứa đựng khi lưu thông phải được ghi nhãn với nội dung như sau:
a) Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học);
b) Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất;
c) Số lượng giống thủy sản;
d) Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (kích cỡ, mầu sắc, chỉ tiêu về bệnh, ngày tuổi);
đ) Số công bố Tiêu chuẩn cơ sở;
e) Ngày sản xuất;
f) Hướng dẫn vận chuyển, hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
2. Đối với giống thủy sản không có bao bì chứa đựng khi lưu thông phải có Bản kê khai chỉ tiêu chất lượng giống và được xác nhận của chủ cơ sở, có đầy đủ các nội dung như sau:
a) Tên và địa chỉ, số điện thoại, số Fax của cơ sở sản xuất.
b) Tên giống thủy sản (tên tiếng Việt và tên khoa học):
c) Nguồn gốc của giống:
d) Số lượng giống thủy sản:
e) Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (kích cỡ, mầu sắc, chỉ tiêu về bệnh, ngày tuổi):
f) Số công bố Tiêu chuẩn cơ sở:
g) Ngày sản xuất:
h) Thời gian vận chuyển:
Cơ sở cam kết những nội dung kê khai trên là đúng sự thật.
|
...., ngày ....tháng ...năm.... Chủ cơ sở (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG GHI CHÉP HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. NỘI DUNG GHI CHÉP TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH GIỐNG
I. Ghi chép về sử dụng giống thủy sản bố mẹ:
1. Thời gian nhập giống thủy sản bố mẹ;
2. Có được kiểm dịch hay không kiểm dịch, kết quả kiểm dịch;
3. Nguồn gốc giống thủy sản bố mẹ;
4. Thời gian tuyển chọn đưa vào nuôi vỗ;
5. Số lượng cá thể tham gia sinh sản; đực, cái;
6. Khối lượng;
7. Một số yếu tố môi trường (Oxy, pH, To, S 0/00,…);
8. Tình hình sức khỏe;
9. Kết quả kiểm tra bệnh;
10. Phòng bệnh và biện pháp xử lý bệnh nếu có;
11. Tham gia sinh sản lần thứ mấy? Ngày cho sinh sản.
12. Sử dụng thức ăn của công ty ……(tên, loại số lượng, thời gian sử dụng);
13. Hóa chất xử lý hãng sản xuất…….. (tên, loại, số lượng, thời gian sử dụng);
14. Thuốc (tên, loại, số lượng, thời gian sử dụng).
II. Quá trình sản xuất từng lô
1. Thời gian;
2. Tỷ lệ đẻ;
3. Tỷ lệ nở, mật độ ương;
4. Số lượng giống sản xuất được;
5. Phòng bệnh và biện pháp xử lý bệnh nếu có;
6. Tình trạng sức khỏe của con giống trước khi xuất bán;
7. Sử dụng thức ăn: ……(tên, loại số lượng, thời gian sử dụng);
8. Hóa chất xử lý của công ty: …. ……(tên, loại số lượng, thời gian sử dụng);
9. Ngày xuất bán;
10. Địa chỉ khách hàng mua giống.
B. NỘI DUNG GHI CHÉP TRONG QUÁ TRÌNH ƯƠNG, DƯỠNG GIỐNG
1. Quá trình ương, dưỡng từng lô giống, nguồn gốc;
2. Chứng từ mua ấu trùng, giống;
3. Số lượng, kích cỡ;
4. Một số yếu tố môi trường nuôi (Oxy, pH, To, S 0/00,…);
5. Diện tích từng ao ương hoặc thể tích bể ương;
6. Sử dụng thức ăn, thuốc, hóa chất (tên, loại số lượng, thời gian sử dụng);
7. Tình hình bệnh dịch và các biện pháp xử lý nếu có;
8. Thời gian ương nuôi, số lượng giống đạt được, tỷ lệ sống;
9. Địa chỉ và số lượng giống xuất bán cho khách hàng.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY THÔNG BÁO VỀ VIỆC SẢN XUẤT KINH DOANH GIỐNG THỦY SẢN BỐ MẸ CHỦ LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ SỞ Số:................ V/v: sản xuất giống thuỷ sản bố mẹ chủ lực |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Tổng cục Thuỷ sản
Căn cứ vào quy định điều kiện về sản xuất kinh doanh giống thuỷ sản bố mẹ chủ lực, nhận thấy Cơ sở chúng tôi đã đáp ứng các điều kiện, Chúng tôi thông báo về việc sản xuất kinh doanh giống thủy sản bố mẹ chủ lực, cụ thể như sau:
1. Tên cơ sở: ...................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư số: ......................
Địa chỉ: ............................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: ...................................
2. Tên giống thủy sản (kèm tên khoa học):
1. Nguồn gốc, xuất xứ của giống: (nêu rõ giống thủy sản thuộc đề tài nào, chương trình chọn giống nào hoặc kết quả khảo nghiệm.... hoặc nhập khẩu từ đâu,... kèm theo các văn bản, hồ sơ chứng minh).
2. Địa điểm sản xuất:
3. Thời gian dự kiến sản xuất:
4. Nhân viên kỹ thuật:
Công ty cam kết thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật liên quan đến giống thủy sản.
|
............, ngày ...... tháng...... năm........ CHỦ CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 4
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI GIỐNG THỦY SẢN BỐ MẸ CHỦ LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Các bệnh phải kiểm tra xét nghiệm trước khi cho sinh sản:
TT |
Tên giống thủy sản |
Tên bệnh |
1 |
Tôm thẻ chân trắng |
- Bệnh đốm trắng/White Spot Disease (WSD); - Hội chứng Taura/Taura Syndrome (TS); - Bệnh đầu vàng/Yellow Head Disease (YHD/GAD). |
2 |
Tôm sú |
- Bệnh đốm trắng/White Spot Disease (WSD); - Bệnh đầu vàng/Yellow Head Disease (YHD/GAD). |
3 |
Cá tra |
Bệnh đốm trắng nội tạng (bệnh gan thận mủ ) ở cá da trơn/Enteric Septicaemia of Catfish (ESC) |
2. Một số yêu cầu kỹ thuật đối với giống thuỷ sản bố mẹ chủ lực:
TT |
Tên giống thủy sản |
Số cho sinh sản |
Thời gian |
Khối lượng/Kích cỡ |
Chỉ tiêu khác |
1 |
Tôm thẻ chân trắng |
- |
- Tôm cái không dưới 45 gram/ cá thể; - Tôm đực không dưới 40 gram/cá thể |
- Cơ thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ không thô ráp hoặc dập nứt. - Râu dài 1,5 - 2,0 lần chiều dài thân, đầy đủ các phần phụ bộ |
2 |
Tôm sú |
Tôm sú mẹ cho sinh sản tối đa không quá 3 lần/vòng đời |
- |
- Tôm cái không dưới 150 gram/cá thể. - Tôm đực không dưới 120 gram/cá thể |
Không dị hình; râu A2 không bị mòn, không ngắn hơn chiều dài toàn thân; bộ phận sinh dục ngoài hoàn chỉnh |
3 |
Cá tra |
Cá cái cho sinh sản không quá 2 lần/năm |
Cho sinh sản không quá 6 năm |
- |
Không dị hình |
4 |
Cá rô phi |
Cá cái cho sinh sản không quá 10 lần/năm |
Cho sinh sản không quá 2 năm |
- |
Không dị hình |
PHỤ LỤC 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Kính gửi : Tổng cục Thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ sở:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax : E-mail:
- Họ tên, chức danh chủ cơ sở :
2. Hình thức đề nghị công nhận
+ Công nhận mới:
+ Công nhận lại:
3. Lĩnh vực đề nghị công nhận: Khảo nghiệm giống thủy sản.
4. Hồ sơ đính kèm:
Chúng tôi cam kết thực hiện quy định về khảo nghiệm giống thủy sản và các quy định khác có liên quan đến giống thủy sản.
|
…… , ngày tháng năm 20... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 6
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
1. Cơ sở khảo nghiệm:
Tên cơ sở:
Tên chủ cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
2. Vị trí, địa điểm thực hiện khảo nghiệm giống thủy sản
3. Cơ sở, hạ tầng và trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm
4. Nhân lực kỹ thuật cho hoạt động khảo nghiệm
5. Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực xung quanh cơ sở khảo nghiệm
6. Điều kiện an ninh trật tự khu vực xung quanh cơ sở khảo nghiệm.
|
……………, ngày tháng năm 20 Đại diện cho cơ sở khảo nghiệm (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 7
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản – Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên cơ sở: .......................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đầu tư) số: ...............................................
Địa chỉ: ............................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: ...................................
Đề nghị Tổng cục Thủy sản cho phép khảo nghiệm giống....... Cụ thể như sau:
1. Tên cơ sở đăng ký khảo nghiệm:
2. Tên giống thủy sản (kèm tên khoa học) đăng ký khảo nghiệm:
3. Nguồn gốc của giống:
4. Địa điểm thực hiện khảo nghiệm:
5. Thời gian dự kiến khảo nghiệm:
6. Cơ sở thực hiện khảo nghiệm:
7. Hồ sơ đính kèm:
Công ty cam kết thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật liên quan đến giống thủy sản.
|
............, ngày ...... tháng...... năm........ CHỦ CƠ SỞ (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án khảo nghiệm:
2. Cơ sở thực hiện khảo nghiệm
- Tên cơ sở:.........................................................................................................
- Tên người đại diện:……………………………………………………………
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................Số Fax:.........................................
3. Cơ sở yêu cầu khảo nghiệm.
- Tên cơ sở: …………........................................................................................
- Tên người đại diện:……………………………………………………………
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Số điện thoại:......................................Số Fax:.................................................
4. Tên, địa chỉ của đơn vị giám sát (bao gồm cả số điện thoại, fax)
5. Đối tượng khảo nghiệm
5.1. Tên giống thuỷ sản khảo nghiệm (vị trí phân loại, tên khoa học)
5.2. Giai đoạn phát triển của đối tượng khảo nghiệm (đối tượng thủy sản và các sản phẩm giống của chúng như tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng và vật liệu di truyền giống; giống cụ kỵ, giống ông bà, giống bố mẹ).
5.3. Xuất xứ (tên quốc gia/ vùng lãnh thổ sản xuất ra đối tượng khảo nghiệm)
5.4. Khái quát về đặc điểm sinh học, tập tính sống, tính ăn, mùa vụ sinh sản, vùng phân bố.
5.5. Hướng dẫn quy trình sản xuất (theo nhà sản xuất).
5.6. Các tài liệu liên quan đến đối tượng khảo nghiệm (các thông tin về đặc điểm về dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản, các bệnh thường gặp và phương pháp phòng, trị bệnh; quy trình sản xuất, về giá trị kinh tế và các tài liệu khác liên quan đến đối tượng khảo nghiệm cần được đưa vào phần Phụ lục đề cương)
6. Cơ sở sản xuất đối tượng khảo nghiệm (nhà sản xuất)
6.1. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất (bao gồm cả số điện thoại, fax, email, website nếu có).
6.2. Thông tin cơ bản về cơ sở sản xuất (có thể đưa thông tin chi tiết vào phần Phụ lục đề cương để làm rõ vị thế/ uy tín của nhà sản xuất và có thể để cơ quan quản lý tra cứu).
7. Sự cần thiết phải khảo nghiệm
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
1. Mục đích khảo nghiệm
2. Nội dung khảo nghiệm
2.1. Đối với giống nhập nội để nuôi thương phẩm:
Nội dung khảo nghiệm từ giai đoạn giống được nhập lên cỡ thương phẩm.
2.2. Đối với giống nhập nội để sản xuất giống nhân tạo:
Nội dung khảo nghiệm từ giai đoạn giống lên bố mẹ, cho đẻ lần đầu và ương từ bột/ấu trùng lên cỡ giống.
2.3. Đối với giống mới được tạo ra lần đầu trong nước nhờ ứng dụng các công nghệ di truyền và chọn giống:
Nội dung khảo nghiệm từ bột lên cỡ bố mẹ, cho đẻ
2.4. Các nội dung, chỉ tiêu theo dõi, đánh giá:
Đặc điểm dinh dưỡng, tốc độ sinh trưởng (chiều dài, khối lượng), tỷ lệ sống. Nghiên cứu đặc điểm sinh sản (tuổi, cỡ thành thục, mùa vụ sinh sản, sức sinh sản), kỹ thuật sinh sản nhân tạo, kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm; Những bệnh thường gặp trong các giai đoạn phát triển khác nhau. Theo dõi mức độ nhiễm và phát sinh bệnh (do ký sinh trùng, vi khuẩn, virus, bệnh do môi trường...); tập tính ăn, tính cạnh tranh thức ăn giữa giống mới với các đối tượng nuôi gần gũi khác (có họ hàng gần với đối tượng khảo nghiệm, như trong cùng một giống, cùng một họ,...) và so sánh hiệu quả kinh tế giữa giống mới với các đối tượng gần gũi khác đang nuôi trong nước.
Trường hợp đối tượng khảo nghiệm là loài xa lạ với các loài bản địa: cần đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội và rủi ro có thể có của việc nhập, sản xuất giống mới được khảo nghiệm.
3. Địa điểm khảo nghiệm (ghi rõ địa chỉ, số điện thoại)
4. Thời gian khảo nghiệm:
4.1. Đối với giống nhập nội để nuôi thương phẩm:
Thời gian khảo nghiệm trọn 01 chu kỳ từ cỡ giống đến thương phẩm.
4.2. Đối với giống nhập nội để sản xuất giống nhân tạo:
Thời gian khảo nghiệm trọn 01 chu kỳ (từ giai đoạn giống được nhập khẩu lên bố mẹ, cho đẻ lần đầu và ương ấu trùng lên cỡ giống).
4.3. Đối với giống mới được tạo ra lần đầu trong nước nhờ ứng dụng các công nghệ di truyền, lai, chọn giống:
Thời gian khảo nghiệm từ cỡ bột (giống nhỏ) lên cỡ bố mẹ, cho đẻ - tiến hành lặp lại ít nhất 02 chu kỳ nuôi.
5. Phương pháp thực hiện
5.1. Bố trí khảo nghiệm
- Sơ đồ bố trí khảo nghiệm
+ Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của giống thuỷ sản được khảo nghiệm (đối với thuỷ sản ở giai đoạn ấu trùng, giai đoạn giống: sử dụng bể xi măng, bể kính, bồn composite, ao,…..; đối với giống thuỷ sản khảo nghiệm ở giai đoạn nuôi thương phẩm hoặc nuôi lên bố mẹ: sử dụng lồng bè, ao, đầm có điều kiện tương tự như nuôi thương phẩm hoặc nuôi lên bố mẹ thông thường).
+ Quy mô khảo nghiệm và các chỉ tiêu theo dõi đủ để đánh giá chất lượng giống thủy sản được khảo nghiệm.
+ Số lần lặp lại: ít nhất 3 lần.
- Phương pháp quản lý, cho ăn, chăm sóc động vật thủy sản nuôi khảo nghiệm.
5.2.2. Phương pháp xác định các chỉ tiêu:
Phương pháp và tần suất thu mẫu, phương pháp xác định cần đánh giá và các chỉ tiêu cần theo dõi, công thức tính toán.
5.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
6. Phương pháp phân tích sơ bộ hiệu quả (về kinh tế, môi trường)
7. Dự kiến số lượng giống thủy sản (tinh, phôi, trứng, giống, ấu trùng và vật liệu di truyền giống,…) cần sử dụng để khảo nghiệm.
III. TIẾN ĐỘ KHẢO NGHIỆM
IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ KHẢO NGHIỆM
V. NHÂN LỰC THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ YÊU CẦU KHẢO NGHIỆM (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUỶ SẢN PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG (*)
Hà Nội, ngày…..tháng …. Năm….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(*): Sau khi Hội đồng khoa học đánh giá Đề cương đạt yêu cầu, Tổng cục Thuỷ sản phê duyệt đề cương và Đề cương được dấu giáp lai theo quy định.
PHỤ LỤC 9
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
Tên cơ sở: ....................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Điện thoại:....................; Fax: ...........................; Email:.........................
Đề nghị Tổng cục Thủy sản đánh giá và công nhận kết quả khảo nghiệm giống....... Cụ thể như sau:
1. Tên đơn vị đăng ký:
2. Tên giống thủy sản (kèm tên khoa học) khảo nghiệm:
3. Nguồn gốc của giống:
4. Đơn vị thưc hiện khảo nghiệm:
5. Địa điểm thực hiện khảo nghiệm:
6. Thời gian khảo nghiệm:
7. Hồ sơ đính kèm gồm:
Trân trọng cảm ơn.
|
......., ngày.... tháng..... năm...... CHỦ CƠ SỞ (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 10
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Tên khảo nghiệm: ....................................................................
1. Cơ sở có sản phẩm khảo nghiệm
- Tên cơ sở:............................................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Số điện thoại:....................................................Số Fax:......................................
2. Cơ sở thực hiện khảo nghiệm.
- Tên cơ sở: ..........................................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Số điện thoại:....................................................Số Fax:......................................
3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
3.1. Tên sản phẩm (kèm theo tên khoa học).
3.2. Nơi sản xuất, Cơ sở sản xuất.
3.3. Mục đích khảo nghiệm:
4. Nội dung yêu cầu khảo nghiệm:
5. Địa điểm khảo nghiệm:
6. Thời gian khảo nghiệm:
7. Phương pháp thực hiện khảo nghiệm (theo đề cương khảo nghiệm và các điều chỉnh nếu có)
8. Kết quả khảo nghiệm:
8.1. Kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm về các chỉ tiêu môi trường, bệnh, chất lượng,…
8.2. Đánh giá kết quả khảo nghiệm:
+ Khả năng sử dụng các loại thức ăn;
+ Tốc độ sinh trưởng vật nuôi khảo nghiệm;
+ Tỷ lệ sống, tình trạng sức khỏe giống thủy sản trong các giai đoạn phát triển;
+ Hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR);
+ Tính sinh sản của đối tượng khảo nghiệm;
+ Chất lượng sản phẩm nuôi khảo nghiệm;
+ Tác động tới môi trường nuôi thuỷ sản;
+ Tác động đến giống bản địa;
+ Hiệu quả kinh tế (nếu có);
8.3. Biểu bảng thống kê ghi nhận kết quả khảo nghiệm.
9. Nội dung chính trong từng biên bản giám sát khảo nghiệm.
10. Đánh giá kết quả khảo nghiệm.
11. Kết luận và kiến nghị.
....................,ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI VIẾT |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KHẢO NGHIỆM (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 11
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN GIỐNG THỦY SẢN MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: /QĐ-TCTS-NTTS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận giống thủy sản mới
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản;
Căn cứ Pháp Lệnh giống vật nuôi năm 2004;
Căn cứ Thông tư số......../2013/TT-BNNPTNT ngày....tháng.... năm ... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản;
Theo đề nghị của…………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận giống ................ là giống thủy sản mới.
Điều 2. Công ty................ được phép sản xuất kinh doanh giống…….theo đúng các quy định hiện hành.
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Nuôi trồng thuỷ sản, Giám đốc Trung tâm Khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản, công ty..... và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 12
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:…………………………………………………
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
Tên người đại diện:………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..……………
Số ĐT:……………………………Fax:………………………………...……….
Đề nghị kiểm tra chất lượng:
1. Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học):..…….………………..………..
2. Số lượng:…………………….. Khối lượng:………….......………..…………
3. Tuổi:..........................................Độ thuần chủng...............................................
4. Tỷ lệ đực cái................Độ thành thục ............................(đối với giống bố mẹ)
5. Tên cơ sở sản xuất hàng hoá:…………………………………………………
6. Nước sản xuất:…………………………………….….………….……………
7. Nơi xuất hàng:……..………………………………………………………….
8. Nơi nhận hàng:………………………………………………………………..
9. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm tra:………………..………………..……...
10. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm tra:…….…………..……………..……...
11. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề nghị kiểm tra này gồm:
a)……………………………………………………..…………………………..
b)…………………………………………………………………………………
12. Thông tin liên hệ:……………..……………Số ĐT..………………………...
Ghi chú: Sau khi được cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan để hoàn tất thủ tục./.
..............,, ngày…tháng…năm… CHỦ CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
..............,, ngày…tháng…năm… ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 13
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Cơ quan thông báo:………………………….
Địa chỉ:............................................................
Điện thoại:............................Fax: ...................
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
|
Số: /TCTS-KQKT(*) |
Bên bán hàng:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax:
|
Tên cơ sở sản xuất: |
|
Nơi xuất hàng: |
||
Bên mua hàng
Địa chỉ Điện thoại, Fax: |
Nơi nhận hàng |
|
Tên hàng hoá:
Mã số lô hàng:
|
Số lượng:
Khối lượng: |
Mô tả hàng hoá
|
Căn cứ Hồ sơ đăng ký, kết quả kiểm tra và kết quả xét nghiệm ........ (Cơ quan kiểm tra xác nhận) Lô hàng Đạt/ Không đạt chất lượng(**)
|
||
Nơi nhận: |
.................., ngày……. Đại diện cơ quan kiểm tra (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|
Ghi chú:
(*): Đơn vị được Tổng cục Thuỷ sản uỷ quyền ghi Số theo cách tương ứng để quản lý;
(**): Ghi rõ Đạt hoặc Không đạt.