Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2012/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Diệp Kỉnh Tần |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban hành danh mục thức ăn chăn nuôi cấm nhập khẩu ở Việt Nam
Ngày 25/06/2012, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ban hành danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam.
Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm cấm nhập khẩu bao gồm 4.250 loại thức ăn chăn nuôi chưa có quy chuẩn kỹ thuật và 14 thức ăn chăn nuôi đã có quy chuẩn kỹ thuật như thóc, gạo, lúa mì và sản phẩm lúa mì… Các lọi thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu này phải được tiến hành kiểm tra chất lượng theo quy định hiện hành của pháp luật.
Ngoài ra, Thông tư cũng ban hành danh mục thức ăn tạm thời sản xuất trong nước như thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dùng cho heo, vịt… của các công ty: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang; Công ty Liên doanh trách nhiệm hữu hạn (TNHH) ANOVA; Công ty TNHH Dinh dưỡng Âu Châu; Công ty TNHH Bayer Việt Nam; Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Đa Thành…
Thông tư này đã được thay thế bởi Thông tư 02/2019/TT-BNNPTNN ban hành và có hiệu lực ngày 11/02/2019.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/08/2012.
Xem chi tiết Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ----------------------- Số: 26/2012/TT-BNNPTNT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm
được phép lưu hành tại Việt Nam
-------------------------------
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:
Điều 1.Ban hành kèm theo Thông tư này:
Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam, bao gồm:
1. Danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm sản xuất trong nước;
2. Danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu, bao gồm:
a) Thức ăn chăn nuôi đã có Quy chuẩn kỹ thuật;
b) Thức ăn chăn nuôi chưa có Quy chuẩn kỹ thuật, bao gồm:
- Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo nguồn gốc xuất xứ;
- Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không phân biệt nguồn gốc xuất xứ.
Điều 2. Thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra chất lượng theo quy định tại Điều 15Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Điều 2 Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 90/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam; Quyết định số 65/2007/QĐ-BNN ngày 03/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam; Quyết định số 88/2008/QĐ-BNN ngày 22/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vào Việt Nam theo mã số HS.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Tổng cục Hải quan; - Công báo Chính phủ,Website Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Vụ Pháp chế; - Sở NN & PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Lưu: VT, CN. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Diệp Kỉnh Tần |