Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2021/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Quốc Doanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 12/02/2022, sẽ được trồng thử nghiệm giống cây lâm nghiệp với diện tích 10ha
Ngày 29/12/2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT về việc quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
Theo đó, diện tích trông thử nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp tối thiểu là 02 ha, tối đa 10 ha. Phương pháp trồng thử nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia về trồng thử nghiệm. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở. Thời gian đánh giá kết quả đối với loài cây trưởng thành nhanh là 36 tháng; đối với loài cây sinh trưởng chậm là 72 tháng; đối với loài cây lâm sản ngoài gỗ có sản phẩm theo mục chọn giống được thu hoạch ổn định trong 02 vụ liên tiếp.
Ngoài ra, hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp trong các trường hợp sau: giống cây trồng lâm nghiệp bị thoái hóa, suy giảm về năng suất, chất lượng hoặc bị sâu bệnh hại mức độ nặng so với tiêu chuẩn quốc gia về giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận; giống cây trồng lâm nghiệp không còn vật liệu nhân giống. Trong thời hạn 20 ngày làm việc từ ngày phát hiện hoặc nhận được thông tin phản ánh, Tổng cục Lâm nghiệp tổ chức kiểm tra, xác minh, quyết định hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP Số: 22/2021/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
____________
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; trình tự, thủ tục công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
LOÀI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH;
CÔNG NHẬN VÀ HỦY BỎ CÔNG NHẬN GIỐNG,
NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
CÔNG NHẬN, HỦY BỎ CÔNG NHẬN
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Tiêu chí công nhận giống cây trồng lâm nghiệp bao gồm:
CÔNG NHẬN, HỦY BỎ CÔNG NHẬN
NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Không công nhận cây trội để lấy vật liệu giống xây dựng rừng giống, vườn giống; cây trội, cây đầu dòng để phục tráng giống.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh |
Phụ lục I
VÙNG SINH THÁI LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Vùng sinh thái |
Tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
I |
Vùng Tây Bắc Bộ |
Gồm 4 tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình |
II |
Vùng Đông Bắc Bộ |
Gồm 12 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang |
III |
Vùng đồng bằng Bắc Bộ |
Gồm 9 tỉnh: Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình |
IV |
Vùng Bắc Trung Bộ |
Gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế |
V |
Vùng Nam Trung Bộ |
Gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận |
VI |
Vùng Tây Nguyên |
Gồm 5 tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum |
VII |
Vùng Đông Nam Bộ |
Gồm 6 tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh |
VIII |
Vùng Tây Nam Bộ |
Gồm 13 tỉnh: Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Trà Vinh. |
Phụ lục II
DANH MỤC LOÀI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Bạch đàn camal |
Eucalyptus camaldulensis Dehnh |
2 |
Bạch đàn lai |
Eucalyptus hybrid |
3 |
Bạch đàn urô |
Eucalyptus urophylla S.T.Blake |
4 |
Keo tai tượng |
Acacia mangium Willd |
5 |
Keo lá tràm |
Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth |
6 |
Keo lai |
Acacia hybrid |
7 |
Keo lưỡi liềm |
Acacia crassicarpa A.Cunn. ex Benth |
8 |
Mỡ |
Mangletia conifera Dandy |
9 |
Bồ đề |
Styrax tonkinensis Piere |
10 |
Sa mộc |
Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook |
11 |
Sao đen |
Hopea odorata Roxb |
12 |
Dầu rái |
Dipterocarpus alatus Roxb |
13 |
Thông mã vĩ |
Pinus massoniana Lamb |
14 |
Thông ba lá |
Pinus kesiya Royle ex Gordon |
15 |
Thông nhựa |
Pinus merkusii Junght. et de Vries |
16 |
Thông caribê |
Pinus caribaea Morelet |
17 |
Lát hoa |
Chukrasia tabularis A.Juss |
18 |
Lim xanh |
Erythrophloeum fordii Oliv |
19 |
Giổi xanh |
Michelia mediocris Dandy |
20 |
Vối thuốc |
Schima wallichii Choisy |
21 |
Bời lời đỏ |
Litsea glutinosa (Lowr) C.B.Rob |
22 |
Trôm |
Sterculia foetida L |
23 |
Quế |
Cinamomum cassia Presl |
24 |
Hồi |
Illicium verum Hook.f |
25 |
Mắc ca |
Macadamia integrifolia Maid. Et Betche |
26 |
Sơn tra |
Docynia indica (Wall) Dec |
27 |
Trám trắng |
Canarium album (Lour) Raeusch |
28 |
Trám đen |
Canarium tramdenum Dai &Ykovl |
29 |
Tràm lá dài |
Melaleuca leucadendra L |
30 |
Tràm cừ |
Melaleuca cajuputi Powell |
31 |
Đước đôi |
Rhizopphora apiculata Blume |
32 |
Bần chua |
Sonneratia Caseolaris (L.) Engl |
Phụ lục III
CÁC BIỂU MẪU CÔNG NHẬN HOẶC HỦY BỎ CÔNG NHẬN GIỐNG,
NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Mẫu văn bản/báo cáo |
Tên mẫu văn bản/báo cáo |
1 |
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp |
2 |
Mẫu số 02 |
Báo cáo kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp |
3 |
Mẫu số 03 |
Quyết định công nhận/hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp |
4 |
Mẫu số 04 |
Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp |
5 |
Mẫu số 05 |
Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp |
6 |
Mẫu số 06 |
Quyết định công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp |
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ________ Số: /....... V/v công nhận giống cây trồng lâm nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........, ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
Kính gửi: Tổng cục Lâm nghiệp
Căn cứ kết quả khảo nghiệm giống (hoặc trồng thử nghiệm giống) cây trồng lâm nghiệp, (tên tổ chức/cá nhân) làm văn bản này đề nghị Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp như sau:
Tên chủ sở hữu giống: (tổ chức, cá nhân) |
|
Địa chỉ: (kèm số Điện thoại/Fax/E-mail nếu có) |
|
Mã số doanh nghiệp (nếu có): |
|
Tên loài và giống cây trồng lâm nghiệp |
1. Tên loài cây: - Tên Việt Nam: - Tên khoa học: 2. Tên giống: - Giống xuất xứ - Giống lai - Giống gia đình - Dòng vô tính - Giống đột biến |
Lý lịch giống |
□ Giống nhập nội □ Giống tuyển chọn □ Giống lai tạo và công thức lai □ Cây trội chọn từ: - Rừng tự nhiên - Rừng trồng - Tổ hợp lai nhân tạo - Lai tự nhiên. |
Tóm tắt quá trình chọn, tạo; khảo nghiệm, trồng thử nghiệm (trong phòng, ngoài thực địa): |
- Địa điểm - Thời gian - Điều kiện lập địa - Quy mô diện tích - Số lần lặp |
Những đặc điểm ưu việt của giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị công nhận so với giống đang dùng trong sản xuất ở thời điểm đề nghị công nhận |
- Sinh trưởng - Năng suất - Chất lượng - Khả năng chống chịu |
Nơi nhận: |
Tổ chức, cá nhân đề nghị (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02: Báo cáo kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ________ Số: /....... V/v công nhận giống cây trồng lâm nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........, ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TRỒNG KHẢO NGHIỆM
HOẶC TRỒNG THỬ NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
____________
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. VẬT LIỆU, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Vật liệu trồng khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
2. Thời gian trồng khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
3. Địa điểm và điều kiện khí hậu, đất đai nơi trồng khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm.
3.1. Địa điểm khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
3.2. Điều kiện khí hậu và đất đai khu vực khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thiết kế khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
4.2. Các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng trong khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm.
4.3. Thu thập và xử lý số liệu
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
(Tập trung đánh giá các chỉ tiêu để xác định tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định; giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị công nhận).
IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1. Kết luận
4.2. Đề nghị
Nơi nhận: |
Tổ chức, cá nhân đề nghị (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03. Quyết định công nhận/ hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP ________ Số: /QĐ-TCLN-PTR |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận/hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
_____________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Quyết định số ..../ ...../QĐ-TTg ngày của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp;
Theo đề nghị của ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận/hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp (giống cây trồng lâm nghiệp mới chọn tạo, giống cây trồng lâm nghiệp) do... nghiên cứu chọn tạo/đề nghị.
- Tên giống cây trồng lâm nghiệp; mã số giống:
- Tác giả giống/ tác giả khảo nghiệm mở rộng/ trồng thử nghiệm:
- Những thông tin cơ bản của khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm:
- Điều kiện tự nhiên nơi khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm: Đặc điểm địa lý, khí hậu, đất đai:
- Biện pháp kỹ thuật lâm sinh cơ bản áp dụng cho khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
- Năng suất, chất lượng:
- Vùng áp dụng đối với giống được công nhận:
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện sau công nhận giống/hủy bỏ công nhận:
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Phát triển rừng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, PTR. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký tên, đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 04. Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ________ Số: /....... V/v công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........, ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương)
Căn cứ kết quả xây dựng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, (tên tổ chức/cá nhân) làm văn bản này đề nghị (Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương) thẩm định và công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp sau đây:
Tên chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (tổ chức, cá nhân): |
|
Địa chỉ (Kèm số điện thoại/Fax/E- mail nếu có): |
|
Mã số doanh nghiệp (nếu có): |
|
Loài cây |
1. Tên khoa học 2. Tên Việt Nam |
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn giống |
- Tỉnh: ... Huyện: ... Xã: ... - Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường, công ty, tổ chức khác: - Vĩ độ: ... Kinh độ: ........ - Độ cao trên mặt nước biển: |
Các thông tin chi tiết về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị công nhận: 1. Năm trồng (mục này không bắt buộc đối với nguồn giống cây trồng lâm nghiệp có nguồn gốc tự nhiên): 2. Vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số dòng vô tính, rừng tự nhiên...): 3. Sơ đồ bố trí cây trồng: 4. Diện tích: 5. Chiều cao trung bình (m): 6. Đường kính trung bình ở vị trí 1.3 m (m): 7. Đường kính tán cây trung bình (m): 8. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện tại (số cây/ha): 9. Tình hình ra hoa, kết quả (hạt): 10. Năng suất, chất lượng: 11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng giống nhân từ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp này (nếu có): Sơ đồ vị trí nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (nếu có): Loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị được công nhận: □ Vườn giống hữu tính □ Vườn giống vô tính □ Lâm phần tuyển chọn □ Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên □ Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng □ Rừng giống trồng □ Cây trội □ Cây đầu dòng □ Vườn cây đầu dòng |
Nơi nhận: |
Tổ chức, cá nhân đề nghị (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05: Mẫu báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ________ Số: /....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........, ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
BÁO CÁO
KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
___________
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
2. Thông tin về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
+ Nguồn gốc:
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng:
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu:
+ Sơ đồ bố trí nguồn giống:
+ Diện tích trồng:
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán:
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ hiện tại:
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt:
+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Đánh giá nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
(Tập trung đánh giá các chỉ tiêu so với tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận).
4. Kết luận và đề nghị
Kèm theo tài liệu minh chứng nguồn gốc vật liệu giống để xây dựng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (trừ nguồn giống là cây trội chọn từ cây phân tán và nguồn giống có nguồn gốc từ rừng tự nhiên).
Nơi nhận: |
Tổ chức, cá nhân đề nghị (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 06. Quyết định công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TẠI ĐỊA PHƯƠNG ________ Số: /QĐ-....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
_____________
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC KIỂM LÂM/ LÂM NGHIỆP
Căn cứ ............;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp;
Theo đề nghị của ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống .......... (chi tiết loài cây, diện tích, loại nguồn giống, mã số nguồn giống, địa điểm, thời hạn sử dụng, số lượng tối đa vật liệu giống có thể cung cấp trong 1 năm và chủ nguồn giống).
Điều 2. Trách nhiệm của chủ nguồn giống.
Điều 3. Chánh Văn phòng/Văn phòng Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ nguồn giống chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,..... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (ký tên, đóng dấu)
Họ và tên |
Phụ lục IV
QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ GIỐNG, NGUỒN GIỐNG
CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP ĐƯỢC CÔNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. Mã số giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận
Mã số giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận có 4 thành phần:
1. Thành phần thứ nhất:
Gồm các chữ cái đầu của tên loài bằng tiếng Việt (Ví dụ: Bạch đàn là BĐ; Keo lá tràm là KLT...). Trường hợp là cây lai thì lấy chữ cái đầu của tên loài bằng tiếng Việt và chữ cái tiếp theo là L (Ví dụ: Keo lai là KL; Bạch đàn lai là BĐL).
2. Thành phần thứ hai:
Gồm 2 chữ cái viết in hoa biểu thị chữ cái đầu của tên địa danh cấp xã, nơi đã trồng khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm thành công giống cây trồng lâm nghiệp.
3. Thành phần thứ ba:
Gồm 2 chữ số cuối của năm công nhận giống cây trồng lâm nghiệp.
4. Thành phần thứ tư:
Gồm 2 chữ số, là số thứ tự của giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1. Một giống Keo tai tượng đã được khảo nghiệm thành công tại xã Cẩm Lĩnh (Ba Vì - Hà Nội), được Tổng cục Lâm nghiệp đánh giá và công nhận đầu tiên vào năm 2021 sẽ có mã số như sau:
KTT.CL.21.01
2. Một cá thể cây lai giữa Tràm cừ và Tràm lá dài được tạo ra do lai giống nhân tạo giữa hai loài này, được trồng khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm thành công lần đầu tại xã Cẩm Lĩnh (Ba Vì - Hà Nội) và được Tổng cục Lâm nghiệp đánh giá, công nhận vào năm 2021 và theo thứ tự công nhận là thứ 4 sẽ có mã số như sau:
TL.CL.21.04
B. Mã số nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận
1. Bảng quy định mã số các tỉnh:
TT |
Vùng, Tỉnh |
Mã số |
TT |
Vùng, Tỉnh |
Mã số |
I |
VÙNG ĐÔNG BẮC BỘ |
|
V |
VÙNG NAM TRUNG BỘ |
|
|
Cao Bằng |
01 |
|
Thành phố Đà Nẵng |
32 |
|
Bắc Kạn |
02 |
|
Quảng Nam |
33 |
|
Lạng Sơn |
03 |
|
Quảng Ngãi |
34 |
|
Bắc Giang |
04 |
|
Bình Định |
35 |
|
Quảng Ninh |
05 |
|
Phú Yên |
36 |
|
Hà Giang |
06 |
|
Khánh Hòa |
37 |
|
Lào Cai |
07 |
|
Ninh Thuận |
38 |
|
Tuyên Quang |
08 |
|
Bình Thuận |
39 |
|
Yên Bái |
09 |
VI |
VÙNG TÂY NGUYÊN |
|
|
Thái Nguyên |
10 |
|
Kon Tum |
40 |
|
Phú Thọ |
11 |
|
Gia Lai |
41 |
|
Vĩnh Phúc |
12 |
|
Đắk Nông |
42 |
II |
VÙNG TÂY BẮC BỘ |
|
|
Đắk Lắk |
43 |
|
Điện Biên |
13 |
|
Lâm Đồng |
44 |
|
Lai Châu |
14 |
VII |
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ |
|
|
Sơn La |
15 |
|
Bình Phước |
45 |
|
Hòa Bình |
16 |
|
Tây Ninh |
46 |
III |
VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ |
|
|
Bình Dương |
47 |
|
Thành phố Hải Phòng |
17 |
|
Thành phố Hồ Chí Minh |
48 |
|
Hải Dương |
18 |
|
Bà Rịa - Vũng Tầu |
49 |
|
Bắc Ninh |
19 |
|
Đồng Nai |
50 |
|
Hưng Yên |
20 |
VIII |
VÙNG TÂY NAM BỘ |
|
|
Thành phố Hà Nội |
21 |
|
Long An |
51 |
|
Thái Bình |
22 |
|
An Giang |
52 |
|
Nam Định |
23 |
|
Đồng Tháp |
53 |
|
Hà Nam |
24 |
|
Tiền Giang |
54 |
|
Ninh Bình |
25 |
|
Vĩnh Long |
55 |
IV |
VÙNG BẮC TRUNG BỘ |
|
|
Kiên Giang |
56 |
|
Thanh Hóa |
26 |
|
Hậu Giang |
57 |
|
Nghệ An |
27 |
|
Thành phố Cần Thơ |
58 |
|
Hà Tĩnh |
28 |
|
Bến Tre |
59 |
|
Quảng Bình |
29 |
|
Trà Vinh |
60 |
|
Quảng Trị |
30 |
|
Sóc Trăng |
61 |
|
Thừa Thiên - Huế |
31 |
|
Bạc Liêu |
62 |
|
|
|
|
Cà Mau |
63 |
2. Bảng quy định mã số loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp:
TT |
Loại hình |
Mã số |
1 |
Lâm phần tuyển chọn |
T |
2 |
Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên |
N |
3 |
Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng |
C |
4 |
Cây trội |
M |
5 |
Rừng giống trồng |
R |
6 |
Vườn giống hữu tính |
H |
7 |
Vườn giống vô tính |
V |
8 |
Vườn cây đầu dòng |
D |
9 |
Cây đầu dòng |
Đ |
3. Quy định cách lập mã số nguồn giống cây trồng lâm nghiệp:
Mã số nguồn giống cây trồng lâm nghiệp trong cả nước được lập theo quy định sau:
Mã số gồm 1 chữ cái và 4 chữ số
- Chữ cái biểu thị loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (9 loại hình). Mã số loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được ghi theo khoản 2 mục B phụ lục này.
- 2 số tiếp theo biểu thị mã số tỉnh nơi có nguồn giống cây trồng lâm nghiệp. Mã số của tỉnh được ghi theo khoản 1 mục B phụ lục này.
- 2 chữ số cuối cùng biểu thị số thứ tự nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1. Vườn giống vô tính loài cây Sở tại Lâm trường Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An là nguồn giống cây trồng lâm nghiệp thứ 18 được Chi cục Kiểm lâm tỉnh Nghệ Anh thẩm định, công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
V.28.18
2. Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng loài cây Trám trắng của Lâm trường Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa là nguồn giống cây trồng lâm nghiệp thứ 5 được Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thanh Hóa thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
C.27.05
3. Vườn cây đầu dòng Keo lai của Trung tâm giống Nông lâm nghiệp tỉnh Bình Định là nguồn giống cây trồng lâm nghiệp thứ 2 được Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Định tổ chức thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
D.36.02