Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu Kiểm ngư

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 12/2014/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/04/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 12/2014/TT-BNNPTNT

Tiêu chuẩn cấp phát trang phục kiểm ngư
Ngày 08/04/2014, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư, trong đó đáng chú ý là quy định về tiêu chuẩn, niên hạn trang bị, cấp phát trang phục cho lực lượng kiểm ngư.
Cụ thể, lực lượng kiểm ngư được cấp phát 01 suất quần áo (đông, hè), 01 đôi giầy da, 01 đôi dép quai hậu, 01 sổ công tác trong mỗi năm; 01 mũ kê pi, mũ mềm, mũ chống va đập, 02 kiểm ngư hiệu, 01 đôi cấp hiệu, 02 biển tên và 02 phù hiệu ve áo 03 năm/lần... Riêng đối với lần cấp phát đầu, lực lượng kiểm ngư được cấp 02 suất đông, 02 bộ hè, 02 áo giao mùa (trừ vào tiêu chuẩn của năm tiếp theo), 01 bộ lễ phục đông, 01 bộ lễ phục hè và đồng bộ các loại trang bị khác. Ngoài trang phục thường dùng, lực lượng thường xuyên hoạt động trên tàu còn được hưởng trang phục tăng thêm theo quy định của pháp luật. Việc trang bị, cấp phát trang phục cho lực lượng kiểm ngư được Cục trưởng Cục Kiểm ngư quyết định căn cứ tùy từng điều kiện cụ thể.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng có quy định chi tiết về màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư. Theo đó, tàu kiểm ngư có 02 vạch nhận biết màu vàng và đỏ liền nhau, có độ rộng bằng nhau, kích thước phù hợp với kích thước tàu, được sơn từ mép trên boong xuống đến đường nước thiết kế ở thân tại vị trí mũi tàu và song song với sống mũi tàu; mặt boong, mặt nóc ca bin tàu kiểm ngư được sơn màu xanh lá cây; phần mạn tàu từ đường mớn nước thiết kế trở lên và phần thượng tầng từ mặt boong trở lên được sơn màu trắng. Tàu kiểm ngư có dòng chữ in hoa “KIỂM NGƯ VIỆT NAM” sơn màu xanh đen ở phần mạn khô dọc thân tàu, có chiều dài tối đa bằng 1/3 chiều dài của toàn bộ tàu...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/05/2014.

Xem chi tiết Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 23/05/2014

Tải Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 12/2014/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH BIỂU TRƯNG, CỜ HIỆU, CỜ TRUYỀN THỐNG, TRANG PHỤC, MẪU THẺ KIỂM NGƯ VÀ MÀU SƠN TÀU, XUỒNG KIỂM NGƯ

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 102/2012/NĐ-CP ngày 29/11/2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm ngư;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư.

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư thuộc lực lượng Kiểm ngư.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với lực lượng Kiểm ngư; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động Kiểm ngư.

Đang theo dõi

Chương 2.

BIỂU TRƯNG, CỜ HIỆU, CỜ TRUYỀN THỐNG, MẪU THẺ KIỂM NGƯ

Đang theo dõi

Điều 3. Biểu trưng Kiểm ngư

Đang theo dõi

1. Biểu trưng Kiểm ngư có hình tròn màu xanh, phía trên có dòng chữ in hoa “KIỂM NGƯ VIỆT NAM”, bên trong là biểu tượng Cờ đỏ sao vàng, phía dưới là hình tượng mỏ neo và hình ảnh tàu đang rẽ sóng; sóng được cách điệu thành hình đàn cá.

Đang theo dõi

2. Mẫu biểu trưng Kiểm ngư được quy định tại Mục 1; Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 4. Cờ hiệu, cờ truyền thống

Đang theo dõi

1. Cờ hiệu Kiểm ngư được làm bằng vải màu xanh nước biển có hình tam giác cân, tỷ lệ cạnh đáy bằng 2/3 (hai phần ba) chiều cao, hai cạnh bên có viền màu vàng; ở giữa cờ có biểu trưng Kiểm ngư, viền ngoài của biểu trưng có màu trắng (đường kính biểu trưng bằng 2/3 (hai phần ba) so với cạnh đáy). Kích thước cờ hiệu như sau:

Đang theo dõi

a) Cờ hiệu gắn trên các phương tiện ô tô, xuồng có cạnh đáy dài 28 cm;

Đang theo dõi

b) Cờ hiệu gắn trên tàu Kiểm ngư chiều dài dưới 50 m, có cạnh đáy dài dưới 64 cm;

Đang theo dõi

c) Cờ hiệu gắn trên tàu Kiểm ngư chiều dài từ 50 m trở lên, có cạnh đáy dài 80 cm;

Đang theo dõi

d) Mẫu cờ hiệu Kiểm ngư theo quy định tại Mục 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cờ truyền thống của Kiểm ngư được làm bằng vải màu xanh nước biển có hình chữ nhật, dọc theo cạnh bên trái có viền vàng tua nhiễu; ở giữa cờ có biểu trưng Kiểm ngư (đường kính biểu trưng bằng 1/2 (một phần hai) chiều rộng cờ), viền ngoài của biểu trưng có viền trắng, phía trên biểu trưng Kiểm ngư có dòng chữ in hoa “BẢO VỆ NGUỒN LỢl THỦY SẢN” màu trắng được đặt cân đối.

Cờ truyền thống của Cục Kiểm ngư có kích thước: Chiều rộng 120 cm, chiều dài 180 cm; phía dưới biểu trưng Kiểm ngư có còng chữ in hoa "CỤC KIỂM NGƯ" màu trắng được đặt cân đối.

Cờ truyền thống của Chi cục Kiểm ngư Vùng có kích thước: Chiều rộng 100 cm, chiều dài 150 cm; phía dưới biểu trưng Kiểm ngư có ghi dòng chữ in hoa "CHI CỤC KIỂM NGƯ VÙNG ...” màu trắng được đặt cân đối.

Dòng chữ trên cờ có chiều cao bằng 1/10 (một phần mười) chiều rộng của cờ.

Mẫu cờ truyền thống theo quy định tại Mục 3, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 5. Mẫu thẻ Kiểm ngư

Thẻ kiểm ngư được làm bằng giấy có chiều rộng 6 cm, chiều dài 9 cm; gồm hai mặt:

a) Mặt trước nền màu đỏ, ở giữa có hình Quốc huy, phía trên có ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” kiểu chữ in hoa đậm màu vàng, phía dưới có dòng chữ “THẺ KIỂM NGƯ” kiểu chữ in hoa đậm màu vàng;

b) Mặt sau có màu hồng in hoa văn, ghi thông tin về đối tượng được cấp thẻ, thời điểm cấp thẻ và cơ quan cấp thẻ;

c) Mẫu thẻ Kiểm ngư theo quy định tại Mục 4, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương 3.

TRANG PHỤC KIỂM NGƯ VÀ QUY ĐỊNH TRANG BỊ, CẤP PHÁT

Đang theo dõi

Điều 6. Trang phục Kiểm ngư

Trang phục Kiểm ngư bao gồm:

Đang theo dõi

1. Quần, áo Kiểm ngư:

Đang theo dõi

a) Quần, áo mùa đông;

Đang theo dõi

b) Quần, áo mùa hè;

Đang theo dõi

c) Lễ phục (đông, hè);

Đang theo dõi

d) Áo sơ mi dài tay;

Đang theo dõi

đ) Áo giao mùa;

Đang theo dõi

e) Áo ấm mùa đông;

Đang theo dõi

g) Juyp nữ;

Đang theo dõi

h) Quần, áo lót (ngắn và dài tay).

Đang theo dõi

2. Mũ Kiểm ngư:

Đang theo dõi

a) Mũ kê pi;

Đang theo dõi

b) Mũ mềm;

Đang theo dõi

c) Mũ chống va đập;

Đang theo dõi

d) Mũ lễ phục.

Đang theo dõi

3. Các trang bị khác:

Đang theo dõi

a) Kiểm ngư hiệu;

Đang theo dõi

b) Cấp hiệu;

Đang theo dõi

c) Biển tên;

Đang theo dõi

d) Phù hiệu ve áo;

Đang theo dõi

đ) Phù điêu;

Đang theo dõi

e) Bộ quần, áo mưa;

Đang theo dõi

g) Caravat;

Đang theo dõi

h) Dây lưng;

Đang theo dõi

i) Giầy da;

Đang theo dõi

k) Dép quai hậu;

Đang theo dõi

l) Bít tất;

Đang theo dõi

m) Cặp công tác;

Đang theo dõi

n) Sổ công tác;

Đang theo dõi

o) Chăn cá nhân;

Đang theo dõi

p) Màn cá nhân;

Đang theo dõi

q) Khăn mặt;

Đang theo dõi

t) Chiếu cá nhân;

Đang theo dõi

s) Gối cá nhân;

Đang theo dõi

r) Va li kéo;

Đang theo dõi

v) Quần, áo bảo hộ lao động,

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 7. Chất liệu và quy cách quần áo Kiểm ngư

Đang theo dõi

1. Chất liệu và màu sắc

Quần, áo kiểm ngư được may bằng vải có màu sắc quy định cụ thể:

Đang theo dõi

a) Quần, áo mùa đông, juyp nữ, áo lót dài tay có màu ghi sẫm;

Đang theo dõi

b) Áo mùa hè, áo giao mùa có màu ghi sáng;

Đang theo dõi

c) Áo sơ mi dài tay, màn cá nhân, áo lót ngắn tay có màu trắng;

Đang theo dõi

d) Quần và áo lễ phục (đông, hè) có màu kem.

Đang theo dõi

2. Quy cách quần, áo của nam

Đang theo dõi

a) Quần, áo mùa đông: Kiểu áo khoác bốn túi, vai có bốn đỉa để đeo cấp hiệu, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư;

Đang theo dõi

b) Áo sơ mi dài tay: Kiểu cổ đứng, tay có măng séc, có túi ngực không nắp bên trái;

Đang theo dõi

c) Áo mùa hè: Kiểu áo ngắn tay cổ đứng, có hai túi ngực, vai áo có bốn đỉa để đeo cấp hiệu, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư;

Đang theo dõi

d) Quần; áo giao mùa: Quy cách tương tự áo mùa hè của nam nhưng dài tay;

Đang theo dõi

đ) Áo ấm mùa đông: Là kiểu áo khoác lửng dài tay, có măng séc cài khuy, vai áo có bốn đỉa để đeo cấp hiệu, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư;

Đang theo dõi

e) Quần: Kiểu quần âu, có một ly dọc thân trước;

Đang theo dõi

g) Áo lễ phục mùa đông: Kiểu áo khoác ngoài tay dài, hai hàng cúc, vai áo có đỉa đeo cầu vai, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư;

Đang theo dõi

h) Quần lễ phục mùa đông: Theo quy định tại điểm e, khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

i) Áo lễ phục mùa hè: Kiểu áo khoác ngoài tay ngắn, thân trước một hàng cúc, vai áo có đỉa đeo cầu vai, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư;

Đang theo dõi

k) Quần lễ phục mùa hè: Theo quy định tại điểm e, khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

3. Quy cách quần, áo của nữ

Đang theo dõi

a) Áo mùa đông: Tương tự như áo mùa đông của nam nhưng có chiết ly, không có túi ngực;

Đang theo dõi

b) Áo sơ mi dài tay: Kiểu cố đứng, thân có chiết Iy eo;

Đang theo dõi

c) Áo mùa hè: Kiểu áo ngắn tay cổ đứng, có chiết ly eo, vai áo có đỉa để đeo cấp hiệu, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư;

Đang theo dõi

đ) Áo giao mùa: Quy cách tương tự áo mùa hè của nữ nhưng dài tay;

Đang theo dõi

đ) Áo ấm mùa đông: Là kiểu áo khoác lửng dài tay, vai áo có bốn đỉa để đeo cấp hiệu, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư;

Đang theo dõi

e) Quần: Kiểu quần âu nữ, thân trước không xếp ly, thân sau xếp ly chìm;

Đang theo dõi

g) Juyp nữ: Kiểu cạp liền, thân trước xếp hai ly chìm, thân sau có khóa;

Đang theo dõi

h) Áo lễ phục mùa đông: Kiểu áo khoác ngoài tay dài, hai hàng cúc, vai áo có đỉa đeo cầu vai, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư;

Đang theo dõi

i) Quần lễ phục mùa đông: Theo quy định tại điểm e, khoản 3 Điều này

Đang theo dõi

k) Áo lễ phục mùa hè: Kiểu áo khoác ngoài tay ngắn, một hàng cúc, vai áo có đỉa đeo cầu vai, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư;

Đang theo dõi

l) Quần lễ phục mùa hè: Theo quy định tại điểm g, khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

4. Mẫu thiết kế quần, áo, juyp nữ theo quy định tại Mục 1, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Quy cách quần, áo và juyp nữ theo quy định tại Mục 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 8. Biển tên, phù hiệu ve áo, phù điêu

Đang theo dõi

1. Biển tên Kiểm ngư làm bằng kim loại phủ nhựa trong suốt có kích thước chiều dài 08 cm; chiều rộng 02 cm, xung quanh có viền vàng, độ rộng của viền 02 mm; bên trái có in biểu trưng Kiểm ngư trên nền trắng; bên phải ghi họ tên người đeo bằng chữ in hoa màu trắng trên nền xanh nước biển.

Đang theo dõi

2. Phù hiệu ve áo có hình cánh nhạn làm bằng kim loại màu vàng, phía trước có hình tròn, ở giữa hình tròn là biểu trưng Kiểm ngư.

Đang theo dõi

3. Phù điêu đính trên tay áo có hình khiên, tổng chiều cao 09 cm (chiều cao sỏi nhọn 1,6 cm), phía dưới vát nhọn có chiều rộng lớn nhất 07 cm, xung quanh có viền vàng, bên trong là biểu trưng Kiểm ngư có đường kính 05 cm.

Đang theo dõi

4. Mẫu biển tên, phù hiệu ve áo, phù điêu Kiểm ngư theo quy định tại Mục Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 9. Cấp hiệu Kiểm ngư

Cấp hiệu Kiểm ngư có nền màu xanh tím than được thiết kế hình thang cân có kích thước chiều dài cạnh hình thang 13 cm; cạnh lớn nhất 05 cm; cạnh nhỏ nhất 04 cm, đầu vát nhọn có chiều cao (sỏi nhọn) 1,6 cm; có viền vàng độ rộng viền to 05 mm, viền nhỏ 03 mm (cạnh có chiều rộng lớn nhất không có viền); đính cấp hiệu bằng sao màu vàng; chốt hình Quốc huy màu vàng có đường kính 1,6 cm. Các cấp hiệu tương ứng với các chức danh được phân biệt bằng sao (sao to đường kính 24 mm; sao nhỏ đường kính 21mm) và vạch vàng, vạch cấp hiệu màu vàng dọc cầu vai rộng 05 mm, vạch cách vạch 05 mm như sau:

Đang theo dõi

1. Các cấp hiệu chức danh lãnh đạo

Đang theo dõi

a) Cục trưởng: Viền to, 02 (hai) sao to, không có vạch, có 02 (hai) cành tùng ở cạnh đáy;

Đang theo dõi

b) Phó cục trưởng: Viền to, 01 (một) sao to, không có vạch, có 02 (hai) cành tùng ở cạnh đáy;

Đang theo dõi

c) Trưởng phòng thuộc Cục, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng: Viền nhỏ, 4 (bốn) sao nhỏ và 2 (hai) vạch dọc;

Đang theo dõi

d) Phó trưởng phòng thuộc Cục, Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư Vùng: Viền nhỏ, 3 (ba) sao nhỏ và 2 (hai) vạch dọc;

Đang theo dõi

đ) Trưởng phòng thuộc Chi cục Vùng, Chi đội trưởng Chi đội Kiểm ngư, Trạm trưởng: Viền nhỏ, 2 (hai) sao nhỏ và 2 (hai) vạch dọc;

Đang theo dõi

e) Phó trưởng phòng thuộc Chi cục Vùng, Phó chi đội trưởng Chi đội Kiểm ngư, Phó trạm trưởng: Viền nhỏ, 1 (một) sao nhỏ và 2 (hai) vạch dọc.

Đang theo dõi

2. Các cấp hiệu chức danh Kiểm ngư viên

Đang theo dõi

a) Kiểm ngư viên chính: Viền nhỏ, 4 (bốn) sao nhỏ và 2 (hai) vạch dọc;

Đang theo dõi

b) Kiểm ngư viên: Viền nhỏ, 3 (ba) sao nhỏ và 2 (hai) vạch dọc;

Đang theo dõi

c) Kiểm ngư viên trung cấp: Viền nhỏ, 1 (một) sao nhỏ và 2 (hai) vạch dọc.

Đang theo dõi

3. Các cấp hiệu Thuyền viên tàu Kiểm ngư

Đang theo dõi

a) Thuyền viên Kiểm ngư chính, Thuyền trưởng: Viền nhỏ, 4 (bốn) sao nhỏ và 1 (một) vạch dọc;

Đang theo dõi

b) Thuyền viên Kiểm ngư, Thuyền phó, Máy trưởng: Viền nhỏ, 3 (ba) sao nhỏ và 1 (một) vạch dọc;

Đang theo dõi

c) Thuyền viên Kiểm ngư trung cấp, Máy phó, Thủy thủ trưởng: Viền nhỏ, 2 (hai) sao nhỏ và 1 (một) vạch dọc;

Đang theo dõi

d) Thủy thủ, Thợ máy: Viền nhỏ, 1 (một) sao nhỏ và 1 (một) vạch dọc;

Đang theo dõi

đ) Nhân viên: Viền nhỏ, 1 (một) vạch dọc.

Đang theo dõi

4. Mẫu Cấp hiệu kiểm ngư theo quy định tại Mục 4, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 10. Kiểm ngư hiệu

Đang theo dõi

1. Kiểm ngư hiệu được làm bằng kim loại có hai cành tùng dập nổi mạ vàng ôm biểu trưng Kiểm ngư hình tròn có kích thước đường kính 36 mm, gắn trên mũ kê pi và đường kính 28 mm, gắn trên mũ mềm.

Đang theo dõi

2. Mẫu Kiểm ngư hiệu theo quy định tại Mục 5, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 11. Quy cách mũ Kiểm ngư

Đang theo dõi

Mũ kê pi: Có màu ghi sẫm, được thiết kế kiểu dáng mũ vểnh; mũ có vành cong, trán mũ, cầu mũ và đỉnh mũ được sử dụng cùng một loại vải; cầu mũ có thêu chữ in hoa: ’'KIỂM NGƯ VIỆT NAM” màu vàng, chiều cao 12 mm; lưỡi trai mũ được làm bằng nhựa cứng, bọc da màu đen bóng, phía trước lưỡi trai được gắn cành tùng màu vàng (đối với cấp lãnh đạo Cục gắn thêm cành tùng nhỏ hơn vào phía trong) dây cooc đông được tết bằng sợi màu vàng nhạt được gắn cố định bằng hai chốt kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi vào hai bên cầu mũ.

Đang theo dõi

2. Mũ lễ phục: Có màu kem, quy cách tương tự mũ kê pi.

Đang theo dõi

3. Mũ mềm nữ: Có màu ghi sẫm, may bằng vải kiểu liền vành xung quanh lật lên hai bên tai và sau gáy. Thành đứng dây cooc đông tết màu vàng, ở hai đầu có gắn cúc đồng. Hai bên thành mũ có tán 02 (hai) ô dê, phía trước ở giữa thành trán mũ có tán một ô dê để đeo Kiểm ngư hiệu.

Đang theo dõi

4. Mũ mềm nam: Có màu ghi sẫm, may bằng vải, kiểu trán mũ có 03 (ba) cạnh phẳng, đỉnh mũ may cạnh suôn, hai sườn mũ có 02 (hai) cửa ô để thoát khí, tạo dáng, phía sau mũ có khóa điều chỉnh kích cỡ mũ bằng nhựa đảm bảo tiện ích cho quá trình sử dụng.

Đang theo dõi

5. Mũ chống va đập: Có màu ghi, là loại mũ bảo hiểm che đầu, sau gáy và tai, trước mũ có kính chắn gió. Cốt mũ bằng nhựa, bên trong có lớp xốp giảm chấn, mút xốp ốp hai vành tai, quai cố định mũ, bên 02 (hai) sườn mũ có dòng chữ in hoa “KNVN” màu xanh.

Đang theo dõi

6. Mẫu thiết kế mũ kiểm ngư theo quy định tại Mục 6, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 12. Quy cách các trang bị khác

Đang theo dõi

1. Caravat: Kiểu củ ấu thắt sẵn; màu ghi sẫm (cùng màu với quần, áo mùa đông); kích thước chiều ngang phần rộng nhất của caravat đối với nam là 10 cm, đối với nữ là 08 cm. Chiều dài caravat đối với nam là 43, 45, 47 cm; đối với nữ là 39,41, 43 cm.

Đang theo dõi

2. Dây lưng: Dây lưng da màu nâu; khóa làm bằng kim loại màu trắng, chiều rộng bản là 36 mm, chiều dài bản 52 mm; giữa bản khóa có dòng chữ in hoa “KNVN” màu đỏ.

Đang theo dõi

3. Bộ quần, áo mưa, bít tất: Màu ghi sáng.

Đang theo dõi

4. Giầy da: Kiểu giầy da, màu đen, đế chịu dầu.

Đang theo dõi

5. Khăn mặt: Màu xanh sáng.

Đang theo dõi

6. Cặp công tác: Màu đen.

Đang theo dõi

7. Va li kéo: Màu nâu hoặc đen.

Đang theo dõi

8. Dép quai hậu, chăn cá nhân, gối cá nhân: Màu ghi sẫm.

Đang theo dõi

9. Sổ công tác: Bìa màu xanh.

Đang theo dõi

10. Mẫu thiết kế các trang bị khác theo quy định tại Mục 7, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 13. Tiêu chuẩn, niên hạn trang bị, cấp phát

Đang theo dõi

1. Trang phục thường dùng theo quy định tại Mục 1, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trang phục tăng thêm: Ngoài trang phục thường dùng, lực lượng thường xuyên hoạt động trên tàu được hưởng trang phục tăng thêm theo quy định tại Mục 2, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, Cục trưởng Cục Kiểm ngư quyết định trang bị, cấp phát trang phục cho lực lượng Kiểm ngư.

Đang theo dõi

Chương 4.

TÀU, XUỒNG KIỂM NGƯ

Đang theo dõi

Điều 14. Tàu Kiểm Ngư

Đang theo dõi

1. Màu sơn

Đang theo dõi

a) Mạn tàu từ đường mớn nước thiết kế trở lên và phần thượng tầng từ mặt boong trở lên: Sơn màu trắng;

Đang theo dõi

b) Mặt boong, mặt nóc ca bin: Sơn màu xanh lá cây.

Đang theo dõi

2. Tàu Kiểm ngư có dòng chữ in hoa “KIỂM NGƯ VIỆT NAM” sơn màu xanh đen ở phần mạn khô dọc thân tàu có chiều dài tối đa bằng 1/3 (một phần ba) chiều dài toàn bộ của tàu; chiều cao phù hợp với kích thước của tàu; dòng chữ in hoa tiếng Anh “VIETNAM FISHERIES RESOURCES SURVEILLANCE" sơn màu xanh đen, có chiều cao bằng 2/3 (hai phần ba) dòng chữ tiếng Việt và đặt cân đối chính giữa, phía dưới dòng chữ tiếng Việt.

Đang theo dõi

3. Kiểm ngư hiệu: Được đặt ở mặt trước và phía trên hai bên thân ca bin tàu ở độ cao dễ quan sát. Kích thước của Kiểm ngư hiệu được thiết kế phù hợp với kích thước của cabin.

Đang theo dõi

4. Ký hiệu: Tàu Kiểm ngư có 02 (hai) vạch nhận biết màu vàng và đỏ liền nhau có độ rộng bằng nhau, kích thước phù hợp với kích thước tàu (vàng trước, đỏ sau tính từ mũi tàu), được sơn từ mép trên boong xuống đến đường nước thiết kế ở thân tại vị trí mũi tàu và song song với sống mũi tàu; khoảng cách từ sống mũi tàu đến vạch nhận biết bằng 1/6 (một phần sáu) độ dài thân tàu.

Vạch vàng, đỏ, chữ số hai mạn đối xứng qua tâm tàu (chữ và số mạn trái theo chiều thuận).

Đang theo dõi

5. Số hiệu

Đang theo dõi

a) Được sơn màu xanh đen ở các vị trí: Hai mạn (tại vị trí mũi), sau lái (tại vị trí chính giữa) và phía trên be mạn, có chiều cao phù hợp với kích thước tàu;

Đang theo dõi

b) Số hiệu gồm 02 (hai) bộ phận: KN-số hiệu (số hiệu gồm ba chữ số).

Đang theo dõi

6. Cờ hiệu; Cờ hiệu Kiểm ngư được treo ở phía mũi tàu.

Đang theo dõi

7. Màu sơn, dấu hiệu nhận biết tàu Kiểm ngư theo quy định tại Mục 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Xuồng Kiểm ngư

Đang theo dõi

1. Xuồng công tác trang bị theo tàu

Đang theo dõi

a) Màu sơn: Sơn theo màu tàu:

Đang theo dõi

b) Xuồng có dòng chữ in hoa “KIỂM NGƯ VIỆT NAM” sơn màu xanh đen ở phần mạn khô dọc thân tàu có chiều dài tối đa bằng 1/3 (một phần ba) chiều dài toàn bộ của tàu; chiều cao phù hợp với kích thước của tàu

Đang theo dõi

c) Ký hiệu: Xuồng có hai vạch nhận biết màu vàng và đỏ tương tự như của tàu;

Đang theo dõi

đ) Số hiệu: Số hiệu của xuồng được lấy theo số hiệu của tàu.

Đang theo dõi

đ) Cờ hiệu: Cờ hiệu Kiểm ngư được treo ở phía mũi tàu.

Đang theo dõi

g) Đối với xuồng công tác có vỏ bằng cao su thực hiện theo quy định của nhà sản xuất;

Đang theo dõi

g) Màu sơn, dấu hiệu nhận biết xuồng công tác trang bị theo tàu theo quy định tại Mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Xuồng công tác độc lập

Đang theo dõi

a) Màu sơn: Mạn xuồng từ đường mớn nước thiết kế trở lên và phần thượng tầng từ mặt boong trở lên sơn màu trắng; mặt boong, mặt nóc ca bin sơn màu xanh lá cây.

Đang theo dõi

b) Xuồng Kiểm ngư có dòng chữ in hoa “KIỂM NGƯ VIỆT NAM” sơn màu xanh đen ở phần mạn khô dọc thân xuồng có chiều dài tối đa bằng 1/3 (một phần ba) chiều dài toàn bộ của xuồng; chiều cao phù hợp với kích thước của xuồng; dòng chữ in hoa tiếng Anh “VIETNAM FISHERIES RESOURCES SURVEILLANCE” sơn màu xanh đen. có chiều cao bằng 2/3 (hai phần ba) dòng chữ tiếng Việt và đặt cân đối chính giữa, phía dưới dòng chữ tiếng Việt;

Đang theo dõi

c) Kiểm ngư hiệu: Được đặt ở phía trên hai bên thân ca bin xuồng ở độ cao dễ quan sát. Kích thước của Kiểm ngư hiệu được thiết kế phù hợp với kích thước của cabin;

Đang theo dõi

d) Ký hiệu: Xuồng Kiểm ngư có 02 (hai) vạch nhận biết màu vàng và đỏ liền nhau co độ rộng bằng nhau, kích thước phù hợp với kích thước xuồng (vàng trước, đỏ sau tính từ mũi), được sơn từ mép trên boong xuống đến đường nước thiết kế ở thân tại vị trí mũi xuồng và song song với sống mũi xuồng; khoảng cách từ sống mũi đến vạch nhận biết bằng 1/6 (một phần sáu) độ dài thân xuồng;

Đang theo dõi

đ) Số hiệu: Được sơn màu xanh đen ở hai mạn tại vị trí mũi xuồng, có chiều cao phù hợp với kích thước xuồng, số hiệu gồm hai bộ phận: KN-số hiệu (số hiệu gồm bốn chữ số);

Đang theo dõi

e) Cờ hiệu Kiểm ngư được treo ở phía mũi xuồng;

Đang theo dõi

g) Màu sơn, dấu hiệu nhận biết xuồng công tác độc lập theo quy định tại Mục 3. Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 16. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Tổng cục Thủy sản thống nhất quản lý về biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư, số hiệu và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư.

Đang theo dõi

2. Cục Kiểm ngư xây dựng Quy chế quản lý, sử dụng biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục Kiểm ngư.

Đang theo dõi

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình triển khai thực hiện có vướng mắc phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét giải quyết.

Đang theo dõi

Điều 17. Hiệu lực thi hành

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2014.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TCTS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đang theo dõi

1. Mẫu Biểu trưng Kiểm ngư
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

 

Đang theo dõi

2. Mẫu cờ hiệu
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

 

Đang theo dõi

3. Mẫu cờ truyền thống
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

 

Đang theo dõi

4. Mẫu Thẻ kiểm ngư
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

 
Đang theo dõi

Mẫu thẻ Kiểm ngư ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục I Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đang theo dõi

1. Mẫu thiết kế quần, áo, juyp nữ 

Quần, áo mùa Đông
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

1. Mẫu thiết kế quần, áo, juyp nữ

Áo sơ mi dài tay
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

1. Mẫu thiết kế quần, áo, juyp nữ

quần, áo mùa hè
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

1Mẫu thiết kế quần, áo, juyp nữ

Quần, áo giao mùa
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

1. Mẫu thiết kế quần, áo, juyp nữ

Áo ấm mùa Đông
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

1. Mẫu thiết kế quần, áo, juyp nữ

Lễ phục mùa Đông
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

1. Mẫu thiết kế quần, áo, juyp nữ

Lễ phục mùa Hè
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

 

Đang theo dõi

2. Quy cách quần, áo và juyp nữ

a) Áo mùa đông của nam: Kiểu áo khoác 4 (bốn) túi dán, kiểu túi vát góc đáy, hộp túi có đố túi xúp bong liền, nắp túi lượn hình cánh nhạn, 02 (hai) túi dưới chiều cao 18,5 cm, nắp đính cúc kim loại màu vàng 22 mm, 02 (hai) túi ngực chiều cao 14,5 cm nắp đính cúc kim loại màu vàng 18 mm; cổ bẻ 02 (hai) ve, thân trước sử dụng canh tóc ép mếch; thân sau có xẻ sống; nẹp áo đính 04 (bốn) cúc áo kim loại màu vàng có hình ngôi sao dập nổi đường kính 22 mm; vai áo có 04 (bốn) đỉa để đeo cấp hiệu: tay áo kiểu hai mang, có bác tay rộng 09 cm, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư.

b) Áo mùa đông của nữ: Tương tự như áo mùa đông của nam nhưng có chiết ly, không có túi ngực; túi áo dưới có đính cúc 18 (mười tám) ly.

c) Áo sơ mi dài tay của nam: Kiểu cổ đúng, tay có măng séc, cửa tay được dính 02 cúc nhựa để điều chỉnh độ rộng cửa tay; có túi ngực không nắp bên trái; gấu áo bằng; nẹp áo đính 06 (sáu) cúc nhựa đường kính 10 mm màu trắng.

d) Áo sơ mi dài tay của nữ: Kiểu cổ đứng, tay áo có măng séc, thân có 04 (bốn) chiết ly eo (02 ly thân áo trước và 02 ly thân áo sau); không có túi ngực; nẹp áo đính 06 cúc nhựa đường kính 10 mm cùng màu với màu áo; cửa tay được đính 01 (một) cúc nhựa 10 mm; gấu áo may bằng.

đ) Áo mùa hè của nam: Kiểu áo ngắn tay cổ đứng; vai áo có 04 (bốn) đỉa để đeo cấp hiệu; có 02 (hai) túi ngực (như túi ngực áo đông), nẹp áo kiểu nẹp bong đính 07 (bảy) cúc kim loại có dập hình ngôi sao đường kính 15 mm; cửa tay áo lật ra ngoài; gấu áo may bằng, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư.

e) Áo mùa hè cùa nữ: Kiểu áo ngắn tay cổ đứng, có chiết ly eo, cổ bẻ, vai áo có đỉa 04 để đeo cấp hiệu; áo có 02 (hai) túi dưới, kiểu túi nắp giả có đính cúc miệng túi cùng loại với cúc nẹp áo làm bằng kim loại có hình ngôi sao dập nổi, đường kính 15mm (nẹp áo đính 05 cúc); gấu áo bằng không xẻ thân sau; cửa tay áo lật ra ngoài, tay áo bên trái gắn phù điêu Kiểm ngư.

g) Áo giao mùa của nam: Quy cách tương tự áo mùa hè của nam nhưng dài tay.

h) Áo giao mùa của nữ: Quy cách tương tự áo mùa hè của nữ nhưng dài tay.

i) Áo ấm mùa đông của nam: Là kiểu áo khoác lửng dài tay, có măng séc cài khuy, cổ đứng cài khuy, ngực cài 05 (năm) khuy ngầm, hai túi trên ốp nổi có xúp cạnh về phía sau thân trước ve áo và đáy túi, nắp nhọn 3 (ba) cạnh cài khuy, ở giữa có đố, phía dưới cạnh sườn thân trước có 2 (hai) túi cơi bản to chìm trong hơi chéo, thân sau có đề cúp liền áo, áo có bật vai, dây lưng liền thân sau có khóa nhựa ở giữa xanh tê phía trước.

k) Áo ấm mùa đông của nữ: Là kiểu áo khoác lửng dài tay, có măng séc cài khuy, cổ đứng cài khuy, ngực cài 05 (năm) khuy ngầm, phía dưới cạnh sườn thân trước có 2 (hai) túi cơi bản to chìm trong hơi chéo, thân sau có đề cúp liền áo, áo có bật vai, ngang eo thân sau có chun co giãn.

l) Quần nam: Kiểu quần âu có 01 (một) ly dọc thâu trước; túi chéo; cạp quần kiểu quai nhê; cửa quần sử dụng dây khóa nhựa cùng màu với vải quần: cạp quần có 06 sáu dây đỉa để đeo dây lưng; thân sau có hai túi hậu, miệng túi không nắp có đính cúc nhựa cùng màu vải; gấu quần vát kiểu gấu chếch có mặt nguyệt.

m) Quần nữ: Kiểu quần âu nữ; cạp cong rộng bản cạp 2,5 cm, cạp có 06 dây đỉa để đeo thắt lưng; thân trước quần không xếp ly, có 02 (hai) túi sườn chếch; thân sau có xếp ly chìm, không có túi hậu; cửa quần sử dụng dây khóa kéo nhựa cùng với màu quần; gấu quần vắt kiểu gấu bằng.

n) Juyp nữ: Kiểu cạp liền, thân trước xếp 02 (hai) ly chìm; thân sau có kéo khóa nhựa cùng với màu quần; có xẻ sau, có 01 (một) lớp lót.

o) Lễ phục mùa đông của nam

Áo: Kiểu áo khoác ngoài tay dài hai mang, thân trước có bốn túi bổ cơi dáng veton, nắp túi hình chữ nhật góc tròn, vai áo có đỉa đeo cầu vai, nẹp áo cài 06 (sáu) cúc chia làm 02 (hai) hàng, các cúc mạ màu vàng, thân sau có sẻ sống sau phía dưới.

Quần: Theo quy định tại điểm 1, Mục 2 Phụ lục này.

p) Lễ phục đông của nữ

Áo: Kiểu áo khoác ngoài, tay dài hai mang, 01 (một) hàng cúc, 02 (hai) túi dưới ốp nổi, đố túi súp bong nổi, đáy túi vát góc, nắp túi hình tròn có sỏi nhọn cài cúc, vai áo có đỉa đeo cầu vai, nẹp áo cài bốn cúc, các cúc mạ màu vàng, thân sau có sẻ sống sau phía dưới.

Quần: Theo quy định tại điểm m, Mục 2 Phụ lục này.

q) Lễ phục mùa hè của nam

Áo: Kiểu áo khoác ngoài tay ngắn, thân trước một hàng cúc, bốn túi ốp nổi, đố túi súp bong nổi, đáy túi vát góc, nắp túi góc hình tròn có sỏi nhọn cài cúc, vai áo có đỉa đeo cầu vai, nẹp áo cài 4 (bốn) cúc, cúc mạ màu vàng, thân sau có sẻ sống sau phía dưới.

Quần: Theo quy định tại điểm 1, Mục 2 Phụ lục này.

t) Lễ phục hè của nữ

Áo: Kiểu áo khoác ngoài tay ngắn, 01 (một) hàng cúc, hai túi dưới, vai áo có đỉa đeo cầu vai, nẹp áo cài bốn cúc, cúc mạ màu vàng, thân sau có sẻ sống sau phía dưới.

Juyp nữ: Theo quy định tại điểm n, Mục 2 Phụ lục này

 

Đang theo dõi

3. Mẫu biển tên, phù hiệu ve áo, phù điêu Kiểm ngư

BIỂN TÊN
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

PHÙ HIỆU VE ÁO
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

PHÙ ĐIÊU KIỂM NGƯ
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

 

Đang theo dõi

4. Mẫu cấp hiệu kiểm ngư
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

 

Đang theo dõi

Mẫu cấp hiệu kiểm ngư ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi phụ lục II Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

5. Mẫu Kiểm ngư hiệu
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

 

Đang theo dõi

6. Mẫu thiết kế mũ kiểm ngư
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

 

Đang theo dõi

Mẫu thiết kế mũ kiểm ngư ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi phụ lục III Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

7. Mẫu thiết kế các trang bị khác
Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư 

 
Đang theo dõi

Mẫu thiết kế các trang phục khác ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi phụ lục IV Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đang theo dõi

1. Trang phục thường dùng và trang cấp

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Tiêu chuẩn

Niên hạn

Ghi chú

 

1

Quần, áo (đông/hè)

Suất

1

1

 

 

2

Lễ phục đông

Bộ

1

5

 

 

3

Lễ phục hè

Bộ

1

5

 

 

4

Áo giao mùa

Cái

1

2

 

 

5

Áo ấm mùa đông

Cái

1

2

 

 

6

Juyp nữ

Cái

1

1

 

 

7

Áo sơ mi dài tay

Cái

1

2

 

 

8

Quần, áo lót ngắn tay

Bộ

2

1

Trả bằng tiền mặt đối với nữ

 

9

Áo lót dài tay

Cái

1

2

 

 

10

Mũ kê pi

Cái

1

3

 

 

11

Mũ mềm

Cái

1

3

 

 

12

Mũ chống va đập

Cái

1

3

 

 

13

Mũ lễ phục

Cái

1

5

 

 

14

Kiểm ngư hiệu

Cái

2

3

- Đường kính 36 mm cho mũ Kêpi

- Đường kính 28 mm cho mũ mềm

 

15

Cấp hiệu

Đôi

1

3

 

 

16

Biển tên

Cái

2

3

 

 

17

Phù hiệu ve áo

Đôi

2

3

 

 

18

Quần, áo mưa

Bộ

1

2

 

 

19

Caravat

Cái

1

2

 

 

20

Dây lưng

Cái

1

2

 

 

21

Giầy da

Đôi

1

1

 

 

22

Dép quai hậu

Đôi

1

1

 

 

23

Bít tất

Đôi

2

1

 

 

24

Cặp công tác

Cái

1

3

 

 

25

Sổ công tác

Cái

1

1

 

 

26

Va ly kéo

Cái

1

4

 

 

Ghi chú: Lần đầu cấp 02 suất đông (01 suất đông gồm: 01 bộ quần, áo đông và 01 áo sơ mi dài tay), 02 bộ hè, 02 áo giao mùa, (trừ vào tiêu chuẩn của năm tiếp theo), 01 bộ lễ phục đông, 01 bộ lễ phục hè và đồng bộ các loại trang bị khác.

2. Trang phục tăng thêm đối với lực lượng thường xuyên hoạt động trên tàu

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Tiêu chuẩn

Niên hạn

Ghi chú

1

Chăn cá nhân

Cái

1

3

 

2

Màn tuyn cá nhân

Cái

1

3

 

3

Khăn mặt

Cái

4

1

 

4

Chiếu cá nhân

Cái

1

1

 

5

Gối cá nhân

Cái

1

3

 

6

Dép lê

Đôi

2

1

 

7

Găng tay

Đôi

2

1

 

8

Ga trải giường

Cái

1

2

 

9

Quần, áo bảo hộ lao động

Bộ

1

1

 

10

Khẩu trang

Cái

4

1

 

 

Đang theo dõi

Tiêu chuẩn trang phục thường dùng và trang phục tăng thêm ban hành kèm theo Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT, được sửa đổi, bổ sung bởi phục lục V Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT

Đang theo dõi

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Màu sơn, dấu hiệu nhận biết tàu Kiểm ngư

Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

2. Màu sơn, dấu hiệu nhận biết Xuồng công tác trang bị theo tàu

Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

3. Màu sơn, dấu hiệu nhận biết Xuồng công tác độc lập

Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ Kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng Kiểm ngư

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT

01

Nghị định 102/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm ngư

02

Nghị định 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03

Thông tư 20/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về trang phục, biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư

04

Thông tư 16/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2014/TT-BNNPTNT ngày 08/04/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, trang phục, mẫu thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư

05

Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×