Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 19/2013/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/03/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 19/2013/TT-BNNPTNT

Ngày 15/03/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 19/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp với những biện pháp cụ thể đối với từng lĩnh vực.
Theo đó, trong lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi, cần thu gom, tái sử dụng các phụ phẩm nông nghiệp (rơm rạ, vỏ trấu, bã mía…) để làm nguyên liệu đầu vào cho các ngành sản xuất khác như: trồng nấm, sản xuất phân bón, thức ăn chăn nuôi, chất đốt, sinh khối sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt,chế biến; điều chỉnh linh hoạt cơ cấu mùa vụ phù hợp với từng vùng; chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với từng loại đất canh tác; ưu tiên nghiên cứu, chọn tạo và phổ biến các giống cây trồng mới có khả năng chống chịu hạn, úng, mặn và chống chịu sâu bệnh…
Trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, cần hạn chế sử dụng dư thừa thức ăn trong các hệ thống nuôi; xây dựng và nhân rộng mô hình nuôi trồng thủy sản tiết kiệm nước; mở rộng các mô hình nuôi kết hợp, nuôi ghép (luân canh, đa canh - tận dụng bậc dinh dưỡng, nuôi kết hợp - trang trại kết hợp VAC); áp dụng công nghệ mới trong xử lý ao nuôi theo hướng thân thiện với môi trường (tận dụng thực vật thủy sinh để xử lý môi trường, sử dụng công nghệ lọc tuần hoàn để hạn chế thay nước); triệt để sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng gió, năng lượng mặt trời) trong các hệ thống nuôi…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2013.

Xem chi tiết Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2013

Tải Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
 

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

---------------------

Số: 19/2013/TT-BNNPTNT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

                               Hà Nội, ngày 15  tháng 3 năm 2013

THÔNG TƯ

Hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

trong sản xuất nông nghiệp

-----------------

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính Phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính Phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và diêm nghiệp.

Đang theo dõi

Chương 2

BIỆN PHÁP SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG

TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI TỪNG LĨNH VỰC

Đang theo dõi

Điều 3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật

Đang theo dõi

1. Quy hoạch hợp lý; đẩy mạnh nghiên cứu chọn tạo giống, phát triển cây nguyên liệu cho sản xuất nhiên liệu sinh học năng suất cao, chất lượng tốt.

Đang theo dõi

2. Ưu tiên nghiên cứu, chọn tạo và phổ biến các giống cây trồng mới có khả năng chống chịu hạn, úng, mặn và chống chịu sâu bệnh.

Đang theo dõi

3. Điều chỉnh linh hoạt cơ cấu mùa vụ phù hợp với từng vùng; chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với từng loại đất canh tác.

Đang theo dõi

4. Sử dụng hợp lý phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; ưu tiên áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh trên đồng ruộng bằng biện pháp phòng trừ tổng hợp.

Đang theo dõi

5. Thu gom, tái sử dụng các phụ phẩm nông nghiệp (rơm rạ, vỏ trấu, bã mía,...) để làm nguyên liệu đầu vào cho các ngành sản xuất khác như: trồng nấm, sản xuất phân bón, thức ăn chăn nuôi, chất đốt, sinh khối (biomass) sử dụng cho các nhu cầu sinh hoạt, chế biến, bảo quản nông sản.

Đang theo dõi

Điều 4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y

Đang theo dõi

1. Quy hoạch chuồng trại hợp lý, triệt để sử dụng ánh sáng và thông gió tự nhiên khi thiết kế và xây dựng chuồng trại, hạn chế sử dụng các loại bóng đèn sợi đốt để chiếu sáng và sưởi ấm trong các trang trại chăn nuôi.

Đang theo dõi

2. Xây dựng và phát triển công trình, thiết bị khí sinh học (biogas) tại các hộ gia đình và cơ sở chăn nuôi để xử lý chất thải chăn nuôi tạo nguồn năng lượng sinh học.

Đang theo dõi

3. Xây dựng mô hình chăn nuôi khép kín theo tiêu chuẩn tiên tiến, công nghệ sạch, tiết kiệm nước, giảm rơi vãi thức ăn; sử dụng phù hợp thức ăn cho  từng đối tượng vật nuôi và giai đoạn sinh trưởng, sinh sản. Hạn chế sử dụng dư thừa dinh dưỡng trong chăn nuôi.

Đang theo dõi

4. Áp dụng quy trình kỹ thuật chăn nuôi hợp lý, đảm bảo vệ sinh và các biện pháp phòng bệnh chặt chẽ nhằm giảm thiểu hao hụt đầu con, đồng thời giảm tiêu tốn năng lượng khi tiêu hủy vật nuôi bị ốm, chết.

Đang theo dõi

5. Ưu tiên nghiên cứu chọn tạo và phổ biến các giống vật nuôi mới cho năng suất cao, ít tiêu tốn thức ăn cho một đơn vị sản phẩm.

Đang theo dõi

Điều 5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực thủy lợi

Đang theo dõi

1. Công tác quy hoạch

Tổ chức quy hoạch hệ thống thủy lợi hợp lý; ưu tiên giải pháp tưới, tiêu tự chảy; ưu tiên xây dựng đường dẫn nước kín thay thế cho kênh dẫn hở hình thang để giảm lượng tiêu hao nước và diện tích chiếm đất; từng bước thay thế hình thức tưới truyền thống (tưới bề mặt chảy tràn) bằng các hình thức tưới khác tiết kiệm nước (tưới phun mưa, phun sương, tưới nhỏ giọt, tưới ủ ẩm, ủ gốc,…);

Đang theo dõi

2. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả

Đang theo dõi

a) Kiểm tra, đánh giá tình hình thời tiết, hiện trạng nguồn nước (lượng mưa, hồ chứa, sông suối, xâm nhập mặn...) để xây dựng kế hoạch sử dụng nước cân đối với khả năng đáp ứng của nguồn nước.

Đang theo dõi

b) Áp dụng các biện pháp khoa học tưới tiết kiệm nước, thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa”, làm phẳng mặt ruộng.

Đang theo dõi

c) Tổ chức nạo vét lòng dẫn các công trình lấy nước, cấp nước; dọn sạch bèo, rác, khơi thông dòng chảy, giải tỏa ách tắc và các vật cản trên hệ thống kênh dẫn nước, cống lấy nước, bể hút trạm bơm; có kế hoạch tiêu nước đệm hợp lý để phòng chống úng.

Đang theo dõi

3. Vận hành hệ thống thủy lợi hợp lý theo từng loại hình công trình

Đang theo dõi

a) Đối với hệ thống tự chảy (hồ, đập, cống...): xây dựng kế hoạch và chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan điều hành hệ thống hồ chứa, cấp nước phục vụ sản xuất đúng thời vụ; thực hiện nghiêm túc việc luân phiên cấp nước theo tuyến kênh; kiểm tra, tu bổ các bờ vùng, bờ thửa, không để tình trạng rò rỉ nước qua bờ kênh, cửa van, cánh cống.

Đang theo dõi

b) Đối với khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long: từng bước hoàn thiện hệ thống bờ bao, bờ vùng, bờ thửa, cống, đập đảm bảo chủ động trong việc lấy và tháo nước nhằm khai thác hiệu quả nguồn lợi tổng hợp khi lũ đến và lũ đi.

Đang theo dõi

c) Các trạm bơm điện: xây dựng lịch bơm cấp nước, đảm bảo hoạt động đồng bộ toàn hệ thống giữa các trạm bơm nhỏ với trạm bơm lớn; theo dõi thường xuyên mực nước, tranh thủ bơm vào các giờ thấp điểm để tận dụng nguồn điện lưới và tiết kiệm.

Lập kế hoạch thay thế dần các loại máy bơm và động cơ điện công nghệ lạc hậu, hiệu suất thấp để thay thế bằng các loại máy bơm và động cơ điện mới hiệu suất cao.

Đang theo dõi

d) Đối với vùng triều: thực hiện việc đo đạc, giám sát xâm nhập mặn tại các cửa cống, bể hút trạm bơm để vận hành tối đa năng lực của hệ thống bơm khi điều kiện cho phép.

Đang theo dõi

Điều 6. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực lâm nghiệp

Đang theo dõi

1. Về Phát triển rừng

Đang theo dõi

a) Xúc tiến tái sinh, phục hồi và làm giàu rừng trên các vùng đất quy hoạch.

Đang theo dõi

b) Ưu tiên nghiên cứu, chọn tạo và phổ biến các giống cây lâm nghiệp năng suất cao có khả năng chống chịu sâu bệnh và chống chịu hạn.

Đang theo dõi

c) Điều chỉnh linh hoạt mùa vụ trồng rừng phù hợp với từng vùng;

Đang theo dõi

d) Tăng tỷ lệ cây xanh trong các khu dân cư, khu đô thị giúp cải thiện môi trường sống, điều hòa không khí, tăng lượng hấp thụ khí các bon níc (CO2) và giảm thiểu phát thải khí nhà kính.

Đang theo dõi

2. Về quản lý rừng

Đang theo dõi

a) Thực hiện xử lý thực bì bằng phương thức dọn sống; băm chặt cành nhánh vun thành luống tại chỗ để tạo phân hữu cơ tự nhiên làm giàu đất rừng. Hạn chế xử lý thực bì bằng phương thức đốt.

Đang theo dõi

b) Triển khai thực hiện cấp chứng chỉ rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững.

Đang theo dõi

3. Về sử dụng rừng

Đang theo dõi

a) Quy hoạch công trình vận xuất phục vụ khai thác một cách hợp lý.

Đang theo dõi

b) Lựa chọn công nghệ khai thác và chế biến phù hợp, tiết kiệm năng lượng, tăng tỷ lệ lợi dụng gỗ trong khai thác và chế biến.

Đang theo dõi

c) Triển khai công nghệ xử lý, tái sử dụng các phụ phẩm phát sinh (thực bì, mùn cưa, phụ phẩm,...) để giảm chi phí xử lý chất thải và chi phí đầu vào cho sản xuất, chế biến.

Đang theo dõi

d) Phát triển và ứng dụng công nghệ sản xuất sạch, đầu tư thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời trong chế biến lâm, đặc sản.

Đang theo dõi

e) Triệt để sử dụng ánh sáng và thông gió tự nhiên khi thiết kế, xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến lâm sản.

Đang theo dõi

Điều 7. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản

Đang theo dõi

1. Ưu tiên nghiên cứu, chọn tạo và phổ biến các giống thủy sản chất lượng tốt, năng suất cao; cải tiến kỹ thuật nuôi nhằm tăng tỷ lệ chuyển hóa thức ăn.

Đang theo dõi

2.  Hạn chế sử dụng dư thừa thức ăn trong các hệ thống nuôi; kiểm soát dịch bệnh; đảm bảo điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

3. Xây dựng và nhân rộng mô hình nuôi trồng thủy sản tiết kiệm nước; mở rộng các mô hình nuôi kết hợp, nuôi ghép (luân canh, đa canh – tận dụng bậc dinh dưỡng, nuôi kết hợp – trang trại kết hợp VAC).

Đang theo dõi

4. Áp dụng công nghệ mới trong xử lý ao nuôi theo hướng thân thiện với môi trường (tận dụng thực vật thủy sinh để xử lý môi trường, sử dụng công nghệ lọc tuần hoàn để hạn chế thay nước).

Đang theo dõi

5. Triệt để sử dụng năng lượng tái tạo (năng lượng gió, năng lượng mặt trời) trong các hệ thống nuôi.

Đang theo dõi

Điều 8. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Đang theo dõi

1. Tổ chức dự báo ngư trường và thông báo kịp thời tới ngư dân.

Đang theo dõi

2. Xây dựng mô hình tổ chức sản xuất, khai thác kết hợp với dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển nhằm tăng cường hiệu quả khai thác và bảo vệ ngư trường.

Đang theo dõi

3. Lập kế hoạch loại bỏ dần phương tiện đánh bắt  thủy sản có công nghệ lạc hậu, hiệu suất năng lượng thấp không thỏa mãn tiêu chuẩn tối thiểu về khí thải để thay thế bằng các phương tiện, ngư cụ, thiết bị chế biến và bảo quản tiên tiến, hiệu suất cao.

Đang theo dõi

Điều 9. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực diêm nghiệp

Đang theo dõi

1. Quy hoạch phát triển sản xuất muối theo hướng tập trung vào vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho năng suất và chất lượng cao, sản lượng lớn.

Đang theo dõi

2. Quy hoạch mặt bằng và bố trí các ô ruộng sản xuất muối một cách hợp lý, tận dụng tối đa địa hình để áp dụng hình thức cấp nước và chuyển nước mặn tự chảy. Tăng cường sử dụng sức gió thay cho dùng bơm động lực trong quá trình sản xuất muối.

Đang theo dõi

3. Chuyển đổi dần mô hình từ sản xuất muối thủ công sang sản xuất muối sạch quy mô lớn gắn với chế biến và thị trường.

Đang theo dõi

Điều 10. Biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực chế biến nông lâm thủy sản và muối

Đang theo dõi

1. Quy hoạch vùng nguyên liệu hợp lý, ưu tiên ứng dụng công nghệ sản xuất nguyên liệu sạch hơn để tiết kiệm chi phí trong sản xuất, chế biến.

Đang theo dõi

2. Triệt để sử dụng ánh sáng và thông gió tự nhiên khi thiết kế, xây dựng cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến.

Đang theo dõi

3. Xây dựng quy trình và tổ chức sản xuất phù hợp với từng khâu công việc, từng loại máy. Thiết bị phải đồng bộ, đạt hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải.

Đang theo dõi

4. Ưu tiên sử dụng công nghệ, thiết bị, máy móc tiến, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn, có dán nhãn tiết kiệm năng lượng. Từng bước loại bỏ công nghệ, thiết bị, máy móc, phương tiện, trang bị công cụ lạc hậu, hiệu suất năng lượng thấp theo quy định và lộ trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Từng bước đổi mới công nghệ, thiết bị. Khuyến khích áp dụng công nghệ, thiết bị, máy móc sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển sản phẩm.

Đang theo dõi

Điều 11. Biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong các làng nghề

Đang theo dõi

1. Phát triển và ứng dụng các thiết bị, máy móc sử dụng nhiên liệu sinh học, năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió, biogas, biomass) trong các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất, các cơ sở chế biến  khu vực nông thôn.

Đang theo dõi

2. Lựa chọn các loại vật liệu mới, kỹ thuật mới, các thiết bị, công nghệ mới để nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi phí và giảm phát thải trong các cơ sở sản xuất làng nghề, cơ sở chế biến.

Đang theo dõi

3. Triển khai các công nghệ xử lý và tái sử dụng chất thải sinh hoạt nông thôn, chất thải tại các cơ sở sản xuất làng nghề; các cơ sở chế biến gỗ, thủy sản, cà phê, cơ sở xay xát, các nhà máy mía đường.

Đang theo dõi

4. Phát triển và ứng dụng công nghệ sản xuất sạch hơn để tiết kiệm chi phí đầu vào.

Đang theo dõi

Chương 3

TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm và tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối

Đang theo dõi

a) Là đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ về các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.

Đang theo dõi

b) Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.

Đang theo dõi

c) Chủ trì xây dựng, và trình Bộ phê duyệt kế hoạch thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.

Đang theo dõi

2. Các Cục, Vụ, Tổng cục, Trung tâm trực thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày  01   tháng   5  năm 2013.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi
 

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính Phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Bộ Tư pháp;

- Công báo Chính Phủ;

- Cổng thông tin điện tử: Chính Phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT;       

- Các đơn vị thuộc Bộ;                                    

-  Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Cao Đức Phát

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT

01

Nghị định 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Nghị định 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03

Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của Quốc hội, số 50/2010/QH12

04

Nghị định 21/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×