Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT sửa Thông tư 21/2018/TT-BTTPTNT ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thuỷ sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT

Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thuỷ sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thuỷ sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thuỷ sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thuỷ sản khai thác
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2020/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phùng Đức Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/11/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lập biên bản khi phát hiện sản lượng thủy sản bốc dỡ thực tế quá 20% so với khai báo

Ngày 09/11/2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thuỷ sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thuỷ sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thuỷ sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thuỷ sản khai thác.

Theo đó, khi nhận được đề nghị cập cảng của thuyền trưởng tàu cá, tổ chức quản lý cảng cá đối chiếu với danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; trường hợp tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thì không cho bốc dỡ thủy sản và thông báo cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định; trường hợp không nằm trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thì bố trí cho tàu cá cập cảng bốc dỡ thủy sản và cử cán bộ giám sát sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ qua cảng.

Trường hợp phát hiện sản lượng thủy sản bốc dỡ thực tế sai lệch trên 20% so với sản lượng khai báo trước khi cập cảng thì lập biên bản, xử lý theo thẩm quyền hoặc bàn giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định.

Đồng thời, Bộ cũng quy định cụ thể 02 trường hợp tàu cá bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp đó là:

Thứ nhất, bị xử phạt vi phạm hành chính do vi phạm một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, n và điểm o khoản 1 Điều 60 Luật Thủy sản.

Thứ hai, bị xử phạt vi phạm hành chính do tái phạm hoặc vi phạm hành chính nhiều lần đối với một trong các hành vi quy định tại điểm h, k, l và điểm m khoản 1 Điều 60 Luật Thủy sản.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25/12/2020.

Thông tư này sửa đổi, bổ sung Thông tư 21/2018/TT-BTNMT.

Xem chi tiết Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT tại đây

tải Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

___________

Số: 13/2020/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2020

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác

__________

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác (sau đây gọi tắt là Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT- BNNPTNT
1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“1. Thuyền trưởng tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên hàng ngày phải ghi nhật ký khai thác thủy sản theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; nộp nhật ký khai thác thủy sản cho tổ chức quản lý cảng cá trước thời điểm bốc dỡ thủy sản qua cảng.”
2. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“1. Thuyền trưởng tàu thu mua, chuyển tải thủy sản hàng ngày phải ghi nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; nộp nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản cho tổ chức quản lý cảng cá trước thời điểm bốc dỡ thủy sản qua cảng.”
3. Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“2. Giám sát việc bốc dỡ thủy sản qua cảng
Khi nhận được đề nghị cập cảng của thuyền trưởng tàu cá, tổ chức quản lý cảng cá đối chiếu với danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; trường hợp tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thì không cho bốc dỡ thủy sản và thông báo cho co quan chức năng xử lý theo quy định; trường hợp không nằm trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thì bố trí cho tàu cá cập cảng bốc dỡ thủy sản và cử cán bộ giám sát sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ qua cảng.
Trường hợp phát hiện sản lượng thủy sản bốc dỡ thực tế sai lệch trên 20% so với sản lượng khai báo trước khi cập cảng thì lập biên bản, xử lý theo thẩm quyền hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
3. Biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thu mua thủy sản, tổ chức quản lý cảng cá kiểm tra thông tin khai trên Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, xác nhận khi các thông tin đúng với thực tế tàu cá cập cảng; lưu bản sao chụp tại tổ chức quản lý cảng cá.
Tổ chức, cá nhân thu mua thủy sản từ mỗi tàu cá cập cảng được cấp 01 giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng theo đúng khối lượng, thành phần loài đã thu mua.”
4. Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“1. Tàu cá bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị xử phạt vi phạm hành chính do vi phạm một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, n và điểm o khoản 1 Điều 60 Luật Thủy sản;
b) Bị xử phạt vi phạm hành chính do tái phạm hoặc vi phạm hành chính nhiều lần đối với một trong các hành vi quy định tại điểm h, k, l và m khoản 1 Điều 60 Luật Thủy sản.
2. Tàu cá được đưa ra khỏi danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Tàu cá đã xóa đăng ký theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Thủy sản; ”
5. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản; xác nhận cam kết nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu; hồ sơ truy xuất nguồn gốc nguyên liệu trong quá trình thực hiện các hoạt động lấy mẫu thẩm tra an toàn thực phẩm, thẩm định và chứng nhận lô hàng thủy sản xuất khẩu.”
6. Khoản 8 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“8. Trước ngày 20 hàng tháng, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy sản về kết quả xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác theo Mẫu số 03 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc cấp giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng, giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày xác nhận.
Cấp lại Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng theo đề nghị của tổ chức cá nhân; số của giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng được cấp lại trùng với số của bản gốc của giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng đã cấp và có thêm ký hiệu “R” ở phía sau phần số đã cấp; thời hạn của giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng đã cấp tính từ ngày cấp lại.”
7. Khoản 2 Điều 19 được sửa đổi như sau:
“2. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ để truy xuất nguồn gốc, phân biệt các lô nguyên liệu đã sản xuất, lô nguyên liệu chưa sản xuất, còn đang bảo quản trong kho của cơ sở, đảm bảo cơ sở chỉ tiếp nhận, chế biến nguyên liệu có nguồn gốc hợp pháp. Lưu trữ hồ sơ xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác, xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được xác nhận, chứng nhận. Được lựa chọn một trong các cơ quan thẩm quyền được quy định tại Phụ lục IV ban hành theo Thông tư này để nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.”
8. Thay thế Mẫu số 02 Phụ lục I bằng Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 02 Phụ lục II bằng Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 04 Phụ lục II bằng Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 02 Phụ lục III bằng Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thuyền trưởng tàu thu mua, chuyển tải đã ghi Nhật ký thu mua, chuyển tải theo mẫu tại Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được sử dụng để thực hiện việc xác nhận, chứng nhận thủy sản cho chuyến biển đó.
2. Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn ghi trên Giấy biên nhận đã được cấp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;

- Công báo Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;

- Lưu: VT, TCTS (200 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Phùng Đức Tiến

Phụ lục

BIỂU MẪU NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI; GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG; BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG; GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2020//TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

______________

 

Mẫu số 01: Nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản.

Mẫu số 02: Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng.

Mẫu số 03: Biên bản kiểm tra tàu cá rời cảng.

Mẫu số 04: Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác

Mẫu số 01

 

MẪU NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN

 

Trang bìa

TỔNG CỤC THỦY SẢN

____________________

 

 

NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN

(DÙNG CHO TÀU THU MUA,CHUYỂN TẢI THỦY SẢN)

 

1. Họ và tên chủ tàu:.....................................................................
2.. Họ và tên thuyền trưởng:.......................................................................

3. Số đăng ký tàu:...................................... ;.
4. Chiều dài lớn nhất của tàu:............................ m;.
5. Tổng công suất máy chính:.......................................... CV

6. Số Giấy phép khai thác thủy sản:................................................................ ;.
Thời hạn đến:...........................................................................................................................

Chuyến biển số:...................

(Ghi số thứ tự của chuyến biển đang thực hiện trong năm)

7. Cảng đi:.................................................................. ;. Thời gian đi: Ngày.................................................................. Tháng. năm............................

8.  Cảng về:................................................................ ;. Thời gian cập: Ngày     tháng................................................................ năm.

9.  Nộp Nhật ký: Ngày................... tháng.............. năm........... Vào Sổ số:

 

 

 

A. KẾT QUẢ THU MUA, CHUYỂN TẢI CỦA CHUYẾN BIỂN

TT

Số đăng ký tàu cá

Thời gian (Ngày, tháng, năm)

Vị trí thu mua, chuyển tải

Khối lượng loài thủy sản đã thu mua, chuyển tải (kg)

Tổng khối lượng (kg)

Vĩ độ

Kinh độ

Loài

Loài

Loài

Loài

Loài

Loài

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng khối lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày ... tháng ... năm .....

Thuyền trưởng tàu thu mua, chuyển tải

(ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 

 

B. THÔNG TIN VỀ CÁC TÀU ĐÃ ĐƯỢC THU MUA, CHUYỂN TẢI *

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TÀU CÁ
1..................................... Số đăng ký tàu:   ;............................................................. 

2. Chiều dài lớn nhất của tàu:............... m;

3. Tổng công suất máy chính:   CV

4. Số Giấy phép khai thác thủy sản:...................... Thời... hạn đến:..........................................
5. Nghề khai thác.......................................................................................

6........................................................... Cảng đi:   ;........................................
Thời gian đi: Ngày.................................................................... Tháng   năm...................................

7.............................Thời gian khai thác đối với sản phẩm thu mua, chuyển tải: Từ ngày... /.... /..... đến ngày ..../..../......

II. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM THU MUA, CHUYỂN TẢI

Mẻ thứ

Thời điểm thả (giờ, phút, ngày, tháng)

Vị trí thả

Thời điểm thu (giờ, phút, ngày, tháng)

Vị trí thu

Khối lượng loài thủy sản đã thu mua, chuyển tải (kg)

Tổng khối lượng (kg)

Vĩ độ

Kinh độ

Vĩ độ

Kinh độ

Loài

Loài

Loài

Loài

Loài

Loài

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng khối lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày ... tháng ... năm ....

Thuyền trưởng tàu khai thác thủy sản

(ký, ghi rõ họ và tên)

Ngày .... tháng ..... năm .....

Thuyền trưởng tàu thu mua, chuyển tải

(ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

                                                                                                                                                                                                                                                                                                    

Ghi chú:

* Trong sổ nhật ký thu mua, chuyển tải có nhiều mục B, mỗi mục ghi đầy đủ thông tin của một tàu khai thác thủy sản đã bán sản phẩm cho tàu thu mua chuyển tải; chỉ sao chép các thông tin từ sổ nhật ký khai thác thủy sản đối với các hoạt động khai thác liên quan đến sản phẩm thủy sản đã thu mua, chuyển tải.

 

Mẫu số 02

 

MẪU GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

 

GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG

Số:                           /20.../AA(R)(1)

(Giấy biên nhận có giá trị 90 ngày, kể từ ngày được cấp)

 

Tên cảng cá:......................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................

 

BIÊN NHẬN:

 

A. THÔNG TIN BIÊN NHẬN

1. Họ và tên chủ tàu/thuyền trưởng:..................................................................................

2. Số đăng ký của tàu:......................................................................................................

3. Giấy phép khai thác thủy sản số:............................ ;   Thời hạn đến:.............................

4. Ngày......... tháng...................... năm...................... đã bốc dỡ thủy sản qua cảng.

5. Chi tiết về sản lượng thủy sản bốc dỡ:

TT

Tên loài

Khối lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng (kg)(2)

Khối lượng thủy sản đã mua (kg)(3)

1

...............

 

 

2

..............

 

 

3

...............

 

 

....

...............

 

 

n

..............

 

 

Tổng

 

 

 

 

6. Tên tổ chức, cá nhân thu mua, sản phẩm:......................................................................

Địa chỉ:..........................................................................................................................

...........................................................................................................................

 

Ngày... tháng.... năm 20...

Chủ tàu/thuyền trưởng

(ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng....năm 20...

Tổ chức, cá nhân thu mua thủy sản

(ký và ghi rõ họ, tên)

Ngày... tháng......... năm 20...

Đại diện cảng cá

(ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

B. XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG THỦY SẢN CÒN LẠI:

(Dùng cho to chức quản lý cảng cá xác nhận khối lượng nguyên liệu thủy sản còn lại khi chưa xác nhận hết khối lượng nguyên liệu thủy sản trong Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng)

........ , ngày........... tháng............ năm ........... ;   Cảng cá xác nhận khối lượng thủy sản còn lại trong Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng sau khi cấp Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác số:

TT

Tên loài thủy sản

Khối lượng thủy sản đã thu mua (kg)

Khối lượng thủy sản đã xác nhận (kg)

Khối lượng thủy sản còn lại (kg)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

...

 

 

 

 

n

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

Ngày... tháng ... năm 20...

Đại diện cảng cá

(ký và ghi rõ họ, tên)

 

 

 

Ghi chú:

(1). Chữ R chỉ được ghi trong trường hợp cấp lại Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng

(2). Ghi tổng khối lượng theo loài thủy sản của tàu cá đã cập cảng bốc dỡ sản phẩm thủy sản qua cảng

(3). Ghi tổng khối lượng theo loài thủy sản đã được tổ chức cá nhân nêu tại mục 6 thu mua

 

Mẫu số 03

 

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG

Số: ................ /KT...............

 

Tên cảng cá: ...............................................; Địa chỉ: .........................................

Thời gian:.......... giờ................. phút, ngày....................... tháng............. năm...........

1. Đơn vị kiểm tra:..............................................................................................................

Người kiểm tra:............................................................... ;... Chức vụ:..................................

Người kiểm tra:............................................................... ;... Chức vụ:..................................

Người kiểm tra:............................................................... ;.. Chức vụ:..................................

2. Kiểm tra tàu cá: Tên tàu:........................... ;... Số đăng ký tàu:.........................................

Họ và tên chủ tàu:............................................ ; Địa chỉ:......................................................

Họ và tên thuyền trưởng:.................................. ; Địa chỉ:......................................................

3. Kiểm tra hồ sơ (Ghi có hoặc không vào ô tương ứng)

Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá

 

Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá

 

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá

 

Văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng

 

Giấy phép khai thác thủy sản

 

Văn bằng, chứng chỉ máy trưởng

 

Nhật ký khai thác thủy sản/nhật ký thu mua, chuyển tảỉ thủy sản

 

Giấy chứng nhận ATTP theo quy định

 

 

 

4. Kiểm tra thực tế

4.1. Trang thiết bị trên tàu (Ghi đủ (Đ) hoặc thiếu (T) vào ô tương ứng)

Loại trang thiết bị

Diễn giải

Loại trang thiết bị

Diễn giải

Trang thiết bị hàng hải

 

 

Cứu sinh, cứu hỏa

 

 

Thông tin liên lạc, tín hiệu

 

 

Giám sát hành trình !

 

 

 

 

4.2. Loại nghề khai thác thủy sản và đánh dấu tàu cá (tích dấu“x” vào ô tương ứng)

Lưới kéo

 

Lưới vây

 

Nghề chụp

 

Nghề khác....................

 

Nghề câu

 

Lưới rê

 

Nghè lòng, bẫy

 

Đánh dấu tàu cá

 

 

4.3. Số lượng thuyền viên tàu cá:........................................................................... người

5. Đã nộp báo cáo/ nhật ký khai thác/nhật ký thu mua, chuyển tải chuyến trước (tích dấu “x ” vào ô tương ứng):

Báo cáo khai thác thủy sản

 

Nhật ký khai thác thủy sản/nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản

 

 

6. Kết luận kiểm tra: ...........................................................................................

.............................................................................................................................

 

Chủ tàu/thuyền trưởng

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Đại diện đơn vị kiểm tra

(Ký, đóng dấu xác nhận)

 

Mẫu số 04

 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC

 

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

DIRECTORATE OF FISHERIES

TỔNG CỤC THỦY SẢN

CATCH CERTIFICATE

CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC

Document number số chứng nhận.XXXX/20.. ../CC-AA

1. Authority’s name Tên cơ quan thẩm quyền

...................................................................

Address Địa chỉ

.................................................................................

Tel.......................

 

Fax......................

2. Inforrmation of Fishing vessel is indicated on the Appendix 2a Thông tin về tàu cá khai thác chi tiết xem Phụ đính 2a kèm theo

3. Description of Products Mô tả sản phẩm (1)

.............................................................................

Type of processing authorized on board (if available)

Loại hình chế biến trên tàu cá được cấp phép (nếu có)

...................................................................................................................

Species

Loài

Product code

Mã sản phẩm

Catch area(s) and dates

Vùng và thời gian khai thác

Estimated live weight

Khối lượng nguyên liệu ước tính của lô hàng(2) (kg)

Estimated weight to be landed

Khối lượng lên bến ước tính của tàu cá (nếu có) (3) (kg)

Verified weight landed

Khối lượng nguyên liệu đã được xác nhận (4) (kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. References of applicable conservation and management measures Tham chiếu các quy định về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (5)

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

5. Name of master of fishing vessel - Signature - seal Tên thuyền trưởng tàu cá - Chữ ký - dấu (6)

(Inforrmation detaits is indicated on the logbook of fishing vessel, if request Thông tin chi tiết xem nhật ký khai thác thủy sản, gửi kèm khi có yêu cầu)

6. Declaration of transhipment at sea Khai báo chuyển tải trên biển (7) (nếu có):

No không

Yes

(Inforrmation detaits is indicated on the logbook of receiving vessel, if request Thông tin chi tiết xem nhật ký khai thác thủy sản, gửi kèm khi có yêu cầu)

name of master of fishing vessel)

(Tên thuyền trưởng tàu khai thác)

 

Signature and date
Chữ ký và ngày

Transshipment date/area/position
Ngày/khu vực/vị trí chuyển tải

Estimated weight
Khối lượng ước tính (kg)

Master of receiving vessel/ representative

Tên thuyền trưởng tàu nhận/ Người đại diện

Signature Chữ ký

Vessel name

Tên tàu

Call sign
Hô hiệu

IMO/ Lloyd’s number (if issued) Số IMO, Lloyd’s (nếu có)

7. Transhipment authorization within a Port area Xác nhận chuyển hàng tại cảng

Signature

Chữ ký

Address

Địa chỉ:

Tel

Điện thoại

Port of landing

Cảng lên cá

Date of landing

Ngày lên cá

Seal (stamp)

Dấu

 

8. Name and address of exporter

Tên chủ hàng xuất khẩu

Signature Chữ ký

Date Ngày

Seal Dấu

9. Flag state authority validation Chứng nhận của Cơ quan thẩm quyền nước treo cờ

Full name Họ và tên

 

 

Title Chức vụ

Signature Chữ ký:

Date Ngày

SealDấu

10. Transport details, see Appendix 2b attached Thông tin vận tải, xem Phụ đính 2b kèm theo

11. Importer declaration Khai báo của đơn vị nhập khẩu

Name of importer Tên đơn vị nhập khẩu

 

Address Địa chỉ

Signature

Chữ ký

DateNgày

Seal Dấu

Product CN code

Mã CN sản phẩm

As regulated by tire imported authorities:

Theo quy định của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu:

Reference Tài liệu tham chiếu

 

 

 

12. Import control - authority Cơ quan thẩm quyền kiểm soát nhập khẩu

Place Địa điểm

Importation authorized Cho phép nhập khẩu

Importation suspended Chưa cho phép nhập khẩu

Verification requested - date Yêu cầu kiểm tra- ngày

Customs declaration, if issued Khai báo hải quan, Nếu có

Number Số

DateNgày

Place Địa điểm:

                                           
 

 

 
 

 

(1). Mô tả chi tiết thông tin của lô hàng xuất khẩu: dạng đóng hộp, phối trộn, cấp đông, nguyên con, khối lượng tịnh....; khối lượng các loài...hoặc theo yêu cầu của đơn vị nhập khẩu.

(2). Sử dụng khi thủy sản được xuất khẩu sống, khi một phần của sản phẩm khai thác cập cảng được xuất khẩu, khi các sản phẩm khai được chế biến trước khi xuất khẩu

(3). Sử dụng khi sản phẩm khai thác cập cảng tại nước mà tàu đó treo cờ hoặc cảng nước khác và xuất khẩu toàn bộ sản phẩm;

(4). Sử dụng khi toàn bộ khối lượng của lô hàng xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền cần kiểm tra trước khi chứng nhận;

(5). Ghi tên các văn bản liên quan đến quy định quản lý và bảo tồn nguồn lợi thủy sản

(6). Chỉ ghi trong trường hợp xuất khẩu cá sống, truờng hợp sản phẩm chế biến xuất khẩu không ghi mục này.

(7). Tích vào ô tương ứng có hoặc không, các nội dung khác để trống.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 4413/QĐ-BNN-TCTS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 4413/QĐ-BNN-TCTS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 4384/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao nhiệm vụ tham mưu và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Bộ quy định tại Quyết định 757/QĐ-TTg ngày 04/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Biện pháp quốc gia có cảng nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và xóa bỏ khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) đến năm 2025

Quyết định 4384/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao nhiệm vụ tham mưu và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Bộ quy định tại Quyết định 757/QĐ-TTg ngày 04/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Biện pháp quốc gia có cảng nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và xóa bỏ khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) đến năm 2025

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi