Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 14487:2025 Cảng cá - Yêu cầu chung

Số hiệu: TCVN 14487:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/07/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14487:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14487:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14487:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14487:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCNVN 14487:2025

CẢNG CÁ - YÊU CẦU CHUNG

Fishing port - General requirements

Lời nói đầu

TCVN 14487:2025 do Cục Thủy sản và Kiểm ngư biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CẢNG CÁ - YÊU CẦU CHUNG

Fishing port - General requirements

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung và quy mô hạng mục thiết yếu đối với cảng cá xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11153:2016, Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá - Yêu cầu chung

TCVN 3890:2023, Phòng cháy, chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí

TCVN 4054:2005, Đường ôtô- Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4319:2012, Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

TCVN 4451:2012, Nhà ở- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

TCVN 4530:2011, Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế

TCVN 4601:2012, Cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế.

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa như sau:

3.1  Cảng cá (fishing port)

Cảng chuyên dụng cho tàu cá, bao gồm vùng đất cảng cá và vùng nước cảng cá. Cảng cá có một hoặc nhiều cầu cảng và các công trình phụ trợ liên quan.

3.2 Vùng đất cảng cá (fishing port land area)

Khu vực được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, nhà làm việc, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước và công trình phụ trợ khác phục vụ cho hoạt động của cảng cá.

3.3  Vùng nước cảng cá (fishing port waters)

Vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyền tải, luồng vào cảng cá và công trình phụ trợ khác.

3.4  Cầu cảng (bến cập tàu) (berthing wharf)

Công trình có kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi, được sử dụng cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa và thực hiện các dịch vụ khác.

3.5  Khu chuyển tải (transshipment area)

Vùng nước được thiết lập để tàu cá neo đậu thực hiện chuyển tải hàng hóa hoặc thực hiện các dịch vụ khác.

3.6  Luồng tàu vào cảng (port approach channel)

Phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu đường thủy và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu cá và các phương tiện thủy khác ra vào cảng.

3.7  Báo hiệu hàng hải (aid to navigation)

Các công trình, thiết bị chỉ dẫn hàng hải, bao gồm các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến điện tử, được thiết lập và vận hành để chỉ dẫn cho tàu cá ra vào cảng an toàn.

4 Yêu cầu chung

4.1 Vị trí cảng cá

4.1.1  Theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có đủ quỹ đất, vùng nước để bố trí vùng đất, vùng nước cảng cá.

4.1.2  Có địa hình tự nhiên thuận lợi, được che chắn giảm tác động của sóng, gió, dòng chy, ít sa bồi.

4.1.3  Có vị trí phù hợp với tập quán sản xuất, nghề nghiệp khai thác của ngư dân trong khu vực và cách biệt với khu dân cư, xa các nguồn lây nhiễm cho thủy sản.

4.1.4  Có nguồn nước ngọt, nguồn điện bảo đảm cho yêu cầu hoạt động của cảng.

4.1.5  Có kết nối cơ sở hạ tầng thiết yếu có liên quan.

4.1.6 Cảng cá loại I: có vị trí là nơi thu hút tàu cá của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tàu nước ngoài vào bốc dỡ thủy sản và thực hiện các dịch vụ nghề cá khác; là đầu mối phân phối hàng thủy sản của khu vực.

4.1.7  Cảng cá loại II: có vị trí là nơi thu hút tàu cá của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến bốc dở thủy sản và thực hiện các dịch vụ nghề cá khác; là đầu mối phân phối hàng thủy sản của địa phương.

4.1.8  Cảng cá loại III: có vị trí là nơi thu hút tàu cá của địa phương trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4.2 Phân khu chức năng cảng cá

4.2.1  Việc bố trí mặt bằng, phân khu chức năng cảng cá đảm bảo tránh được khả năng gây nhiễm cho thủy sản. Các khu vực bốc dỡ, xử lý, bảo quản và hệ thống đường giao thông vận chuyển nguyên liệu thủy sản phải tách biệt với các khu vực dịch vụ hậu cần khác tại cảng cá.

4.2.2  Các công trình tại cảng cá phải được bố trí hợp lý, thuận tiện cho các hoạt động cần thiết, đảm bảo không để ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản.

4.3 Bố trí công trình trên tổng mặt bằng cảng cá

4.3.1  Bố trí tổng mặt bằng cảng phải tuân thủ các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật tương lai, đảm bảo bố trí trang thiết bị bốc dỡ hàng hóa phù hợp với công suất cảng và xét đến sự phát triển của tương lai.

4.3.2  Đảm bảo cho tàu cá và các phương tiện khác ra vào cảng được an toàn, thuận tiện và nhanh chóng.

4.3.3  Các công trình trên cảng có kết nối hạ tầng trong và ngoài cảng thuận tiện, an toàn đáp ứng yêu cầu vận hành cảng cá, thống nhất và phù hợp với tính chất riêng của từng khu chức năng.

4.3.4  Công trình có kết cấu đảm bảo yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.

4.4 Trang thiết bị, phương tiện

4.4.1  Trang thiết bị, phương tiện của cảng cá phải đáp ứng công suất, loại hàng hóa qua cảng, thuận tiện cho việc nâng cao năng suất, hiệu quả khai thác cảng, ưu tiên ứng dụng các công nghệ hiện đại và an toàn thực phẩm.

4.4.2  Trang thiết bị phục vụ bốc dỡ của cảng cá loại I cơ giới hoá tối thiểu 90 %.

4.4.3  Trang thiết bị phục vụ bốc dỡ của cảng cá loại II cơ giới hoá tối thiểu 70 %.

4.4.4  Trang thiết bị phục vụ bốc dỡ của cảng cá loại III được cơ giới hóa phù hợp với đối tượng phục vụ.

4.4.5  Phương tiện, thiết bị bốc dỡ, vận chuyển thủy sản đảm bảo về an toàn thực phẩm.

4.4.6 Có các phương tiện, thiết bị phòng chống cháy, nổ và phòng chống thiên tai, sự cố tràn dầu và sự cố tàu cá.

4.4.7  Hệ thống thông tin, liên lạc thông suốt phục vụ hoạt động của cảng cá và quản lý tàu cá ra, vào cảng cá đảm bảo theo 3.10 TCVN 11153:2016.

4.4.8  Có phương tiện, thiết bị kiểm soát tải trọng phương tiện ra, vào cảng;

4.4.9  Có phương tiện, thiết bị thu gom và xử lý, nước thải, chất thải đảm bảo điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm.

5 Quy mô hạng mục thiết yếu

Hạng mục thiết yếu của cảng cá đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định của pháp luật và thực tế yêu cầu khai thác đối với từng cảng cá để áp dụng.

5.1 Quy mô vùng đất cảng cá

Yêu cầu chung đối với quy mô diện tích vùng đất cảng cá phải đảm bảo:

5.1.1  Cảng cá loại I: Có diện tích vùng đất cảng từ 04 héc ta trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 01 héc ta trở lên.

5.1.2  Cảng cá loại II: Có diện tích vùng đất cảng từ 2,5 héc ta trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 0,5 héc ta trở lên.

5.1.3  Cảng cá loại III: Có diện tích vùng đất cảng từ 0,5 héc ta trở lên; đối với cảng cá tại đảo, diện tích vùng đất cảng phải từ 0,3 héc ta trở lên.

5.2 Yêu cầu chung về quy mô vùng nước cảng

Yêu cầu chung đối với quy mô diện tích vùng nước cảng cá phải đảm bảo:

5.2.1  Cảng cá loại I: Có diện tích vùng nước cảng từ 20 héc ta trở lên.

5.2.2  Cảng cá loại II: Có diện tích vùng nước cảng từ 10 héc ta trở lên.

5.2.3  Quy mô vùng nước quay tàu phù hợp với loại cảng, số tàu neo đậu cùng lúc theo quy hoạch đã được duyệt và được tính theo 3.5 TCVN 11153:2016.

5.2.4  Quy mô vùng nước neo đậu tàu phù hợp với cảng cảng đã được quy hoạch và được tính toán theo 3.4 TCVN 1153:2016.

5.2.5  Quy mô của luồng tàu vào cảng, được tính toán như yêu cầu đối với luồng tàu tại 3.2 TCVN 11153:2016.

5.3 Quy mô nhà làm việc

5.3.1  Quy mô, thiết kế kiến trúc và kết cấu phải đảm bảo yêu cầu theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành: TCVN 4319:2012; TCVN 4601:2012; TCVN 4451:2012.

5.3.2 Nhà làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.

5.3.3  Trong cảng cá có bố trí phòng việc cho lực lượng tham gia hoạt động kiểm tra, kiểm soát tàu cá tại cảng.

5.3.4  Diện tích của nhà làm việc tại cảng cá bao gồm diện tích làm việc của cán bộ, nhân viên làm việc tại cảng và diện tích chuyên dùng để phục vụ cho các nhiệm vụ đặc thù của cơ quan quản lý cảng, được thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.

5.4 Quy mô cầu cảng

Quy mô, kích cỡ cầu cảng phụ thuộc vào sản lượng thủy sản qua cảng, số lượng, kích thước, loại tàu cập cảng, công nghệ bốc dỡ và tính mùa vụ khai thác (được xác định qua khảo sát, thống kê tại cảng và có tính đến tiến bộ của kỹ thuật khai thác thủy sản trong tương lai). Thông số kỹ thuật cầu cảng phải bảo đảm an toàn vận hành; an toàn thực phẩm; bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy nổ

5.5 Nhà phân loại sản phẩm

Kích thước công trình (chiều rộng, chiều cao) phải đủ để các thiết bị bốc dỡ, vận chuyển vận hành an toàn. Diện tích nhà phân loại tương ứng với năng suất bốc dỡ của cầu cảng; sản lượng, loại thủy sản; đủ bố trí hệ thống cấp thoát nước, đường vận chuyển đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm và giảm tổn thất sau thu hoạch và đảm bảo yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm và lưu ý các yếu tố sau:

5.5.1  Vị trí nằm trên hoặc liền sau bến cập tàu tiện lợi cho vận chuyển cá từ bến bốc dỡ vào nhà phân loại; tuyến đường vận chuyển cá phải có mái che mưa, nắng, đảm bảo giảm ánh nắng chiếu trực tiếp vào sản phẩm thủy sản.

5.5.2  Các bộ phận công trình của nhà phân loại sản phẩm phải đảm bảo cứng vững, đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn về thiết kế công trình, chịu được ăn mòn trong môi trường nước mặn. Kiến trúc cần thông thoáng, cu tạo công trình phải đáp ứng quy định vệ sinh an toàn thực phẩm.

5.5.3  Nền nhà chia thành các ô để bố trí bàn, bục dành cho phân loại cá. Mặt bàn, bục phân loại cần nhẵn phẳng, sử dụng vật liệu chịu được nước mặn, không ngắm, đọng nước, dễ vệ sinh; đảm bảo nhân viên phân loại không được đứng lên bàn, bục khi phân loại.

5.5.4  Không thiết kế cho ô tô, các xe vận chuyển sử dụng xăng dầu đi lại trong nhà.

5.5.5  Nước phát sinh trên nền nhà phân loại phải được thu gom toàn bộ bằng hệ thống rãnh thu nước sau đó đưa vào khu xử lý nước thải riêng biệt.

5.5.6  Có hệ thống cấp nước sạch để rửa cá; có hệ thống điện chiếu sáng, thông gió.

5.5.7 Kích thước công trình (chiều rộng, chiều cao) phải đủ để các thiết bị bốc xếp, vận chuyển vận hành an toàn. Diện tích nhà tiếp nhận phân loại tương ứng với năng suất bốc xếp cá lớn nhất của cầu cảng, số lượng tàu cá cập cảng, nghề khai thác của các tàu cá và thành phần, số lượng thủy sản cần phân loại.

5.6 Kho chuyên dùng

5.6.1  Kho lạnh bảo quản

Quy mô kho lạnh bảo quản thủy sản phụ thuộc vào công suất cảng, loại nghề, tập quán sản xuất của ngư dân. Kho bảo quản lạnh đảm bảo yêu cầu về an toàn vận hành, an toàn thực phẩm, môi trường và phòng chống cháy, nổ.

Kho lạnh bảo quản phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

5.6.2  Kho đựng dụng cụ hóa chất

Quy mô kho dụng dụng cụ, hoá chất phụ thuộc vào công suất của cảng và đáp ứng yêu cầu về an toàn trong bảo quản, sử dụng, vận chuyển hoá chất nguy hiểm; bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ. Kho đựng dụng cụ, hoá chất phải được bố trí tách biệt với khu vực chế biến, bảo quản thủy sản và phòng ngừa nguy cơ gây ô nhiễm.

5.7 Đường giao thông nội bộ cảng cá

5.7.1  Đường ô tô trong cảng được thiết kế và kiểm tra theo TCVN 4054:2005 và các quy định khác có liên quan.

5.7.2  Đường giao thông nội bộ cảng cá phải có bề mặt cứng, thoát nước tốt, dễ vệ sinh, nhằm hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm trong quá trình vận chuyển thủy sản.

5.8 Hệ thống điện, điện chiếu sáng

5.8.1  Cảng cá có hệ thống điện công nghiệp và dân dụng đảm bảo phục vụ hoạt động, sinh hoạt và hậu cần nghề cá tại cảng cá.

5.8.2  Hệ thống đèn chiếu sáng trong cảng cá phải được bố trí ở nơi cần thiết và đủ sáng, đảm bảo đáp ứng cho mọi hoạt động tại cảng và đáp ứng điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

5.8.3  Đèn chiếu sáng phải có chụp bảo hiểm an toàn tại những nơi có thủy sản.

5.9 Hệ thống phòng, chống cháy, nổ

5.9.1  Cảng cá phải trang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng và phương tiện thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng cháy chữa cháy; có phương án thoát nạn, giải tỏa phương tiện, vật tư hàng hóa khi có cháy, nổ xảy ra đáp ứng TCVN 3890:2023 và các quy định khác của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

5.9.2  Thiết bị phòng, chống cháy, nổ của cảng cá và của tàu thuyền phải được đặt đúng nơi quy định và luôn ở trạng thái sẵn sàng hoạt động. Tại các khu vực, địa điểm trong cảng, trên tàu thuyền phải có dấu hiệu cảnh báo hoặc chỉ dẫn theo quy định về phòng chống cháy nổ, đặc biệt là tại vị trí có nguy cơ dễ xảy ra cháy, n.

5.10 Hệ thống sản xuất, cung cấp nước đá

5.10.1  Có mặt bằng đủ rộng và được bố trí thuận tiện cho sản xuất, tránh khả năng gây nhiễm chéo. Quy mô cơ sở cung cấp nước đá đảm bảo nhu cầu đáp ứng lượng hàng qua cảng, loại nghề hoạt động của tàu cá cập cảng.

5.10.2  Nhà xưởng có kết cấu đảm bảo độ bền, n định; có mái che chắc chắn; có nền cứng, phẳng, chịu tải trọng, không trơn trượt, dễ làm vệ sinh và được thiết kế đảm bảo thoát nước tốt.

5.10.3  Hệ thống cung cấp nước đá trong cảng cá phải đảm bảo yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.

5.11 Hệ thống cung cấp nước ngọt trong cảng cá

5.11.1  Cung cấp nước đầy đủ với áp lực theo yêu cầu của sản xuất và đáp ứng được yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm.

5.11.2  Trường hợp lượng nước cung cấp không đủ và không đạt chất lượng thì cảng cá phải có hệ thống bể lắng, lọc, khử trùng và bể chứa nước dự trữ đạt yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm và nhu cầu sản xuất lúc cao điềm mùa vụ.

5.11.3  Hệ thống ống dẫn nước dùng cho việc liên quan tiếp xúc đến thủy sản phải tách riêng với hệ thống dẫn nước cho mục đích khác.

5.12 Hệ thống cửa hàng cung cấp xăng, dầu trong cảng cá

5.12.1  Quy mô cửa xăng, dầu tùy thuộc vào công suất cảng cá, số lượng tàu cá cập cảng. Khu vực chứa xăng, dầu phải bố trí xa và tách biệt với khu vực có thủy sản.

5.12.2  Cửa hàng cung cấp xăng, dầu trong cảng được thiết kế đảm bảo theo quy định về thiết kế cửa hàng xăng dầu TCVN 4530:2011.

5.12.3  Cửa hàng cung cấp xăng, dầu trong cảng cá phải được bố trí, xây dựng và vận hành tách biệt với khu vực có thủy sản để phòng ngừa nguy cơ gây ô nhiễm, đảm bảo an toàn môi trường và không ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm.

5.13 Hệ thống báo hiệu an toàn hàng hải

5.13.1  Cảng cá có hệ thống báo hiệu an toàn hàng hải cho vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, luồng vào cảng.

5.13.2  Các báo hiệu an toàn hang hải đáp ứng “Mục tiêu tự nhiên thấy rõ”, có vị trí được xác định với độ chính xác cao; màu sắc, hình dáng khác biệt so với màu sắc và hình dáng của các vật thể xung quanh; độ cao phù hợp yêu cầu quan sát, đo đạc của người đi biển.

5.13.3 Kết cấu hệ thống báo hiệu bảo đảm độ bền và độ ổn định dưới tác động của các tải trọng trong quá trình xây dựng, khai thác, sửa chữa, bảo dưỡng.

5.13.4  Hệ thống báo hiệu hàng hải phải đảm bảo yêu cầu theo 3.6 TCVN 11153:2016.

5.14 Hệ thống thoát nước và khu vực xử lý chất thải, nước thải thủy sản

5.14.1  Hệ thống cống rãnh thoát nước phải có kích thước, số lượng, vị trí phù hợp để đảm bảo thoát nước tốt; đảm bảo dễ vệ sinh và không tạo ra nơi ẩn náu của chuột bọ, côn trùng.

5.14.2  Nước thải từ khu vực sơ chế, xử lý thủy sản phải được tách riêng với nước thải từ khu vực cung cấp xăng dầu; Nước thải chưa được xử lý không được thải ra môi trường xung quanh

5.14.3  Nước thải nhiễm xăng, dầu phải được thu gom, xử lý theo hệ thống riêng. Nước thải từ tàu cá phải có thiết bị thích hợp để tiếp nhận và xử lý.

5.14.4  Hệ thống xử lý nước thải phải đảm bảo xử lý được toàn bộ nước thải trong phạm vi khu vực cảng cá.

5.14.5  Có phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn ra khỏi khu vực cảng cá.

5.15 Nhà vệ sinh

Trong cảng cá có nhà vệ sinh cho cán bộ, nhân viên và người lao động. Nhà vệ sinh được thiết kế hợp vệ sinh, đủ số lượng; nước, xà phòng và giấy vệ sinh được cung cấp đủ theo nhu cầu.

5.16 Bãi đỗ xe

5.16.1  Khu vực bãi đỗ xe đáp ứng số lượng phương tiện giao thông đến cảng, được bố trí thuận tiện, phù hợp quy mô, công năng và tính cht của cảng cá, có diện tích đủ rộng, có nền cứng, phẳng, thoát nước tốt.

5.16.2  Đường ra, vào bãi đỗ xe hạn chế tối thiu xung đột giữa các phương tiện vào, ra.

5.16.3  Bãi đỗ xe trong được bố trí ở nơi thích hợp.

5.17 Khu vực cung cấp vật liệu ngư cụ, lương thực, nhu yếu phẩm

Khu vực dịch vụ cung cấp vật liệu ngư cụ, lương thực, nhu yếu phẩm phù hợp với công suất cảng và tập quán khai thác của ngư dân trong khu vực và đảm bảo yêu cầu theo 3.11 TCVN 1153:2016.

5.18 Khu thương mại-dịch vụ, y tế, khu hoạt động cộng đồng, nhà lưu trú cho ngư dân

Khu thương mại - dịch vụ, y tế, khu hoạt động cộng đồng, nhà lưu trú cho ngư dân (nếu cần) và đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Luật Thủy sản

[2] Luật Hàng hải

[3] Luật Bảo vệ môi trường

[4] Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 8/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.

[5] Quyết định số 12/2021 /QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ

[6] QCVN 02-12:2009/BNNPTNT, Cảng cá - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

[7] QCVN 02-09:2009/BNNPTNT, Kho lạnh bảo quản thủy sn - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

[8] QCVN 02-08:2009/BNNPTNT, Cơ sở sản xuất nước đá thủy sản - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14487:2025

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4451:2012 Nhà ở-Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4319:2012 Nhà và công trình công cộng-Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4530:2011 Cửa hàng xăng dầu-Yêu cầu thiết kế

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4601:2012 Công sở cơ quan hành chính Nhà nước-Yêu cầu thiết kế

05

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×