- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 13361-3:2021 Giống cây lâm nghiệp - Cây trồng rừng ven biển - Phần 3 Cóc hành
| Số hiệu: | TCVN 13361-3:2021 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
28/12/2021 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 13361-3:2021
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13361-3:2021
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13361-3: 2021
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY TRỒNG RỪNG VEN BIỂN PHẦN 3: CÓC HÀNH
Forest tree cultivars - Seedling of coastal species - Part 3: Azadirachta exselsa (Jack) Jacob
Lời nói đầu
TCVN 13361-3: 2021 do Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13361 Giống cây lâm nghiệp - Cây trồng rừng ven biển gồm các phần sau:
- TCVN 13361-1 : 2021, Phần 1: Phi lao;
- TCVN 13361-2 : 2021, Phần 2: Xoan chịu hạn (Neem);
- TCVN 13361-3: 2021, Phần 3: Cóc hành.
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY TRỒNG RỪNG VEN BIỂN PHẦN 3: CÓC HÀNH
Forest tree cultivars - Seedling of coastal species - Part 3: Azadirachta exselsa (Jack) Jacob
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng và phương pháp kiểm tra chất lượng cây giống Cóc hành (Azadirachta exselsa (Jack) Jacob) có bầu được nhân giống từ hạt.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Cóc hành từ hạt tham khảo phụ lục A.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau :
2.1
Cây giống (Seedling)
Cây con được gieo ươm bằng hạt.
2.2
Cây mẹ (Mother tree)
Cây được lựa chọn để lấy vật liệu nhân giống.
2.3
Cây trội (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.
2.4
Lô cây giống (Seedling lot)
Các cây giống được sản xuất cùng đợt theo cùng một phương pháp gieo tạo và được xuất vườn cùng một đợt.
2.5
Lô hạt giống (Seed lot)
Hạt giống thu từ nguồn giống nhất định (cây trội, lâm phần tuyển chọn, vườn giống, rừng giống hoặc xuất xứ được công nhận) trong một vụ thu hoạch.
2.6
Nguồn giống (Seed source)
Nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống và cây trội.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Cóc hành được gieo ươm trong bầu đất quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Cóc hành
| Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
| 1. Nguồn gốc giống | Hạt giống được thu hái từ nguồn giống đã được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn từ các lâm phần, cây trồng phân tán có địa chỉ rõ ràng. |
| 2. Tuổi cây giống | Từ 6 tháng đến 12 tháng |
| 3. Đường kính gốc | Tối thiểu 0,5 cm |
| 4. Chiều cao cây giống | Tối thiểu 30 cm |
| 5. Bầu cây giống | Bầu có đáy, đục lỗ, đường kính tối thiểu 8 cm, chiều cao tối thiểu 12 cm |
| Hỗn hợp ruột bầu thấp hơn miệng bầu 0,5 cm đến 1 cm, bầu không bị vỡ, bị bẹp. | |
| 6. Hình thái cây giống | Cây khỏe, cứng cáp, lá xanh, thân đứng, không cụt ngọn |
| 7. Tình trạng sâu, bệnh hại | Không phát hiện sâu, bệnh hại |
4 Phương pháp Kiểm tra
4.1 Thời điểm kiểm tra
Khi cây con chuẩn bị xuất vườn đem trồng rừng.
4.2 Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cây giống Cóc hành được gieo ươm trong bầu đất quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Phương pháp kiểm tra cây giống Cóc hành
| Tên chỉ tiêu | Phương pháp kiểm tra | Lấy mẫu kiểm tra |
| 1. Nguồn gốc giống | Kiểm tra dựa vào hồ sơ lô cây giống được lưu tại cơ sở sản xuất cây giống | Toàn bộ lô cây giống |
| 2. Tuổi cây giống | Kiểm tra dựa vào hồ sơ lô cây giống được lưu tại cơ sở sản xuất cây giống | Toàn bộ lô cây giống |
| 3. Đường kính cổ rễ | Sử dụng thước kẹp kính có độ chính xác đến 0,1 mm, đo tại vị trí sát mặt bầu | Lấy mẫu ngẫu nhiên 1 % số cây trong lô cây giống nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
| 4. Chiều cao cây giống | Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác đến 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của cây | Lấy mẫu ngẫu nhiên 1 % số cây trong lô cây giống nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
| 5. Bầu cây giống | Kích thước bầu: Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác đến 1 mm, đo kích thước bầu cây giống. | |
| Hình thái bầu: Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống | |
| 6. Hình thái chung | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
| 7. Tình trạng sâu, bệnh hại | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
4.3 Kết luận kiểm tra
Lô cây giống đạt yêu cầu khi 100% chỉ tiêu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tương ứng tại Bảng 1.
5 Thông tin kèm theo cây giống
Thông tin kèm theo lô cây giống gồm:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Tên loài, các chỉ tiêu chất lượng chính;
- Mã hiệu nguồn gốc giống;
- Mã hiệu lô cây giống;
- Số lượng cây giống;
- Ngày xuất vườn;
- Khuyến nghị thời gian trồng;
- Hướng dẫn kỹ thuật trồng (nếu có).
6. Yêu cầu vận chuyển
Cây giống trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng mát, không bị dập, gãy, không bị vỡ bầu.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Cóc hành từ hạt
A.1 Hạt giống
A.1.1 Nguồn giống
Hạt giống được thu từ nguồn giống được công nhận hoặc từ cây mẹ từ 8 năm tuổi trở lên đã được tuyển chọn từ các lâm phần, cây trồng phân tán có địa chỉ rõ ràng.
A.1.2 Tiêu chuẩn cây mẹ lấy giống
Cây mẹ (cây trội) đạt từ 8 tuổi trở lên, tán cân đối cây phát triển tốt, không bị sâu bệnh hại, có đường kính ngang ngực từ 20 cm đến 30 cm, chiều cao cây từ 10 m đến 12 m.
A.2 Kỹ thuật bảo quản và xử lý hạt giống
- Hạt giống thu hái ngay sau khi quả chín, thời gian thu hái từ khoảng cuối tháng 4. Quả sau khi thu hái cần phải xử lý ngay. Ngâm quả vào nước, sau đó chà xát và loại bỏ tạp chất để lấy hạt.
- Bảo quản hạt giống: Sau khi sơ chế tùy vào mục đích và điều kiện sử dụng hạt giống mà chọn thời gian bảo quản hợp lý, tuy nhiên không nên để hạt quá 30 ngày trước khi đem xử lý gieo ươm. Bảo quản hạt bằng cách lưu trữ trong bao tải có thể có mùn cưa để duy trì độ ẩm hạt khoảng 50%.
- Xử lý hạt giống: Hạt được ngâm vào nước nóng từ 50 °C đến 60 °C trong 24 giờ vớt ra trộn với cát ẩm để ủ trong 2 ngày đến 3 ngày, khi hạt nẩy mầm đem gieo trực tiếp vào bầu.
- Thời vụ gieo hạt: căn cứ vào mùa vụ trồng rừng và tuổi cây xuất vườn, tiêu chuẩn cây trồng mà bố trí lượng hạt và lịch gieo ươm thích hợp.
A.3 Kỹ thuật gieo hạt và chăm sóc
A.3.1 Kỹ thuật tạo bầu
- Vị trí vườn ươm phải thoáng mát và ráo, không bị ngập úng về mùa mưa, mặt vườn tương đối bằng phẳng. Đất vườn ươm phải tiến hành xử lí các mằm mống sâu bệnh hại.
- Kích thước túi bầu: đường kính tối thiểu 8 cm, chiều cao tối thiểu 12 cm (quy đổi kích thước bầu ở trạng thái dẹt là 12 cm x 16 cm). Vỏ bầu bằng chất dẻo PE (ni long), có đục lỗ ở xung quanh và đáy bầu.
- Hỗn hợp ruột bầu theo khối lượng gồm: 90 % đất từ cát pha đến thịt nhẹ và 10 % phân chuồng hoai.
- Trộn đều các thành phần trên trước khi đóng vào bầu, rồi tiến hành xếp bầu vào luống ươm đã làm sẵn, chú ý bầu phải để sâu xuống dưới đất, mặt trên của bầu bằng với mặt đất tự nhiên nhằm để tưới nước và bảo quản bầu không bị hư.
A.3.2 Luống xếp bầu
- Làm luống xếp bầu theo quy cách dài từ 10 m đến 15 m, rộng 1m, rãnh luống rộng từ 0,4 m đến 0,5 m (luống nổi hoặc luống bằng) mặt luống phải bằng phẳng. Sau khi xếp bầu phải chèn bầu.
A.3.3 Kỹ thuật gieo hạt và chăm sóc
- Trước khi cấy cây, tưới nước cho toàn bộ bầu ướt ẩm, sau đó dùng 1 chiếc que nhỏ, chọc 1 lỗ ở chính giữa bầu, đặt hạt giống đã nẩy mầm vào bầu và lấp nhẹ đất vào và tiến hành tưới nước lại 1 lần nữa.
- Sau khi cấy cây khoảng từ 7 ngày đến 10 ngày tiến hành kiểm tra, cấy dặm vào những bầu có cây bị chết.
- Cây con ở giai đoạn từ 1 tháng đến 2 tháng trong vườn ươm cần được che sáng ít nhất 50%, từ 2 đến 6 tháng cần che 25 %, sau đó có thể dỡ dàn che hoàn toàn
- Sau khi cấy xong 45 ngày đầu, hàng ngày tưới nước 2 lần (mỗi lần 4 l/m 2 đến 5 l/m 2 đối với vườn ươm đất cát, 3 I/m 2 đến 4 l/m 2 đối với đất thịt). Những ngày sau, ngày tưới 1 lần, lượng nước tưới 3 l/m 2 . Ít nhất 1 tháng trước khi đem trồng cây con cần được hạn chế tưới nước và dỡ giàn che hoàn toàn.
- Thời gian ươm cây trong vườn ươm là từ 6 tháng đến 12 tháng, cần làm cỏ quanh rãnh, kết hợp với xới váng. Trước khi trồng rừng 01 tháng, tiến hành đảo bầu 1 lần.
- Trường hợp phát hiện nấm hại hoặc côn trùng phá hoại ở vườn ươm tiến hành bắt giết và phun thuốc phòng trừ với nồng độ thích hợp, phun 2 lần mỗi lần cách nhau 5 ngày, phun vào buổi chiều mát.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Hà Thị Mừng và cs (2015), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học, chọn giống, kỹ thuật trồng và công dụng của cóc hành ở vùng khô hạn Nam Trung bộ, Báo cáo tổng kết đề tài, Viện Nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng.
[2] Phạm Thế Dũng, Phùng Văn Khen, Trần Đức Thành (2010), Nghiên cứu kỹ thuật gây trồng một số loài cây bản địa có giá trị ở vùng khô hạn Ninh Thuận - Bình Thuận, Báo cáo tổng kết đề tài, Phân viện khoa học Nam Bộ, Hồ Chí Minh.
[3] Phạm Thế Dũng (2014), Nghiên cứu nhân giống vô tính cây Cóc hành và cây Trôm phục vụ trồng rừng trên đất cát vùng khô hạn, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp số 2 năm 2014.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!