Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 887/QĐ-TTg 2017 điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 887/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 887/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 17/06/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh quy hoạch cảng khu vực đảo Cát Bà
Đây là nội dung tại Quyết định số 887/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, ban hành ngày 17/06/2017.
Theo đó, đối với Cảng cá Trân Châu (sau đây gọi là Cảng), quy mô năng lực của Cảng được tăng lên mức 240 lượt/ngày với cỡ tàu lớn nhất là 600 CV; Lượng thủy sản qua Cảng tăng lên mức 24.000 tấn/năm; trong khi trước đây, quy mô năng lực của Cảng chỉ là 120 lượt/ngày với cỡ tàu lớn nhất 600 CV và lượng thủy sản qua Cảng chỉ đạt09.000 tấn/năm.
Tiến độ cụ thể xây dựng Cảng sẽ căn cứ vào tiến độ triển khai các quy hoạch chung của Thành phố Hải Phòng (sau đây gọi là Thành phố), quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực đảo Cát Bà và tình hình sản xuất kinh doanh từng cảng, theo nguyên tắc: Không gây ách tắc, lãng phí, ổn định công ăn việc làm người lao động và đảm bảo điều kiện sản xuất kinh doanh thực hiện theo quy hoạch mới tốt hơn theo quy hoạch trước đây đã phê duyệt.
Nguồn vốn thực hiện đầu tư xây dựng Cảng được trích từ nguồn vốn ngân sách Thành phố, vốn thu được từ bán tài sản gắn liền với đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cảng cá Cát Bà và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Xem chi tiết Quyết định 887/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 887/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 887/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẢNG CÁ VÀ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
-------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản ố 3504/BNN-TCTS ngày 26 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CÁC CẢNG CÁ KHU VỰC ĐẢO CÁT BÀ, HẢI PHÒNG TẠI PHỤ LỤC IIIA, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1976/QĐ-TTG NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 887/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên cảng cá |
Theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg |
Nội dung điều chỉnh |
||||
Loại cảng |
Quy mô năng lực (Số lượng ngày/cỡ tàu lớn nhất) |
Lượng thủy sản qua cảng (T/năm) |
Loại cảng |
Quy mô năng lực (Số lượng ngày/cỡ tàu lớn nhất) |
Lượng thủy sản qua cảng (T/năm) |
Cảng cá Cát Bà |
Loại I |
120 lượt/600CV |
15.000 |
|
0 |
0 |
Cảng cá Trân Châu |
Loại II |
120 lượt/600CV |
9.000 |
Loại II |
240 lượt/600CV |
24.000 |