Quyết định 67/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 67/2005/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 67/2005/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/10/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 67/2005/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Số
67/2005/QĐ-BNN
ngày
31 tháng 10 năm 2005
Ban hành Danh
mục giống vật nuôi được phép sản
xuất kinh doanh.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn
cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số
16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ ban thường
vụ Quốc hội khóa 11;
Căn
cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá số
18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24/12/1999 của Uỷ ban thường
vụ Quốc hội khóa 10;
Theo
đề nghị của Cục trưởng
Cục Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này: Danh mục Giống vật
nuôi được phép sản xuất kinh doanh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu sau 15
ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa
học Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
KT BỘ
TRƯỞNG
Thứ
trưởng Bùi Bá Bổng
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
|
DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI
ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành
kèm theo Quyết định số:
67/2005/QĐ-BNN ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.
Giống lợn:
Các
giống lợn nội: ỉ, Móng Cái, Mường Khương,
Lang Hồng, Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên, lợn Mẹo, lợn
Mán, lợn Sóc, lợn Phú Khánh, các giống lợn nội
khác;
Các giống lợn ngoại:
Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall,
Berkshire, các dòng lợn của công ty PIC (L19, L95, L06, L11, L64);
các dòng lợn của công ty France Hybrid (FH004, FH 012, FH016, FH
019, FH025, FH 100);
Các tổ hợp lai của các giống lợn nội, ngoại trên,
2.
Giống gia cầm:
2.1. Giống gà:
Gà nội: Gà Ri, gà Mía, gà
Hồ, gà Đông cảo gà Tàu vàng, gà Tre, gà Chọi, gà Tè, gà
ác, gà H’Mông và các giống gà nội khác,
Giống gà công nghiệp hướng
thịt: Avian, Lohmann, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA MPK,
Hubbard Plex (577, 357, 61,VA), ISA Color ( S44A, S44B, JA55, JA90).
Giống gà công nghiệp hướng
trứng: Leghorn, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex
Brown, ISA Brown, Babcock- 380,
Giống gà chăn thả: Gà
Kabir (K44, K400, K27, K2700), ISA JA 57, Sasso (X40, X04, S30, A01); Tam Hoàng
(Jiangcun và 882), gà Lương Phượng (LV1, LV2, LV3), gà Ai
Cập, gà Sao, gà ác, gà Hung (Newhampshire Godollo, Yellow Godollo),
Nagoya.
Các tổ hợp lai của các giống gà trên,
2.2. Giống vịt:
Các giống vịt nội:
Vịt cỏ, vịt Bầu Quỳ, vịt Bầu
Bến, vịt Kỳ Lừa, vịt Bạch Tuyết,
vịt Anh Đào, vịt Đốm và các giống vịt
nội khác,
Các giống vịt ngoại
hướng thịt: Cherry Valley, Szarwas, CV. Super M,
Vịt ngoại hướng trứng: CV.
Layer 2000, Khaki Campbell,
Các dòng vịt lai của các
giống vịt trên,
2.3. Giống ngan:
Các giống ngan nội: Ngan
Dé, ngan Trâu, các giống ngan nội khác,
Giống ngan Pháp dòng R31, dòng
R51 và dòng R71 và các tổ hợp lai,
2.4. Giống ngỗng:
Các giống ngỗng nội
: Ngỗng cỏ, ngỗng Sư Tử
Các giống ngỗng
ngoại: Rheinland, Landes, Hungari.
Các tổ hợp lai của các giống
ngỗng trên.
2.5. Giống chim bồ câu,
chim cút: Bồ câu
VN1, bồ câu Titan, Mimas và các tổ hợp lai của các
giống chim trên.
2.6. Đà điểu: Châu Phi
(Ostrich): dòng Zim, Aust, black, Black và các tổ hợp lai; Châu úc.
3.
Giống bò:
Các giống bò nội: Bò Vàng, bò Mèo (bò
H’Mông), bò U đầu rìu, bò Phú Yên,
Các giống bò sữa ngoại: Holstein
Friesian, Jersey,
Các giống bò thịt: Red
Sindhi, Sahiwal, Brahman, Red Angus, Droughtmaster, Limousine, Crimousine,
Simmental, Charolaise, Hereford, Santagestrudis,
Các tổ hợp lai hướng
sữa và lai hướng thịt của các giống trên.
4.
Giống trâu: Trâu nội,
trâu Murrah và các tổ hợp lai trâu nội với Murrah
5.
Giống dê:
Các giống dê nội: Dê
Cỏ, dê Bách Thảo và các giống dê nội khác,
Các giống dê ngoại:
Saanen, Alpine, Jumnapari, Barbari, Beetal, Boer,
Các tổ hợp lai giữa
các giống dê trên.
6.
Giống ngựa: Ngựa
nội, ngựa Carbardin, các giống ngựa đua,
ngựa kéo xe và các tổ hợp lai của chúng,
7.
Giống thỏ: Các giống thỏ nội: thỏ Đen, thỏ Xám và
các giống thỏ nội
khác; các giống thỏ ngoại: thỏ New Zealand, California, Hungari, Panon... và các
tổ hợp lai của chúng,
8.
Giống ong: Các giống
ong nội, các giống ong ngoại: ong Apis Mellifera Ligustica,
Apis Mellifera Carnica... và các tổ hợp lai của chúng,
9.
Giống tằm: Các giống
tằm nội, các giống tằm ngoại 01, 02, A1, A2, A,
B, C, D... và các tổ hợp lai của chúng.
KT BỘ
TRƯỞNG
Thứ trưởng
Bùi Bá Bổng