Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2015/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
16 giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
Ngày 01/07/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 25/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Theo Thông tư này, có 16 giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, gồm: Ngựa, bò; trâu; lợn; dê; cừu; gà; vịt; ngan; ngỗng; thỏ; chim bồ câu; chim cút; đà điểu; ong; tằm. Trong đó có các giống nội như bò Vàng, bò H’Mông, bò U đầu rìu, bò Phú Yên; lợn Ỉ, lợn Móng Cái, lợn Mường Khương, lợn Mán, lợn Lang Hồng, lợn Thuộc Nhiêu, lợn Ba Xuyên; dê Cỏ, dê Bách Thảo; Gà Ri, gà Mía, gà Hồ, gà Đông Tảo, gà Tàu vàng, gà Tre, gà Chọi (hoặc Đá hoặc Nòi), gà Tè, gà Ác, gà H’Mông, gà nhiều cựa Phú Thọ, gà Tiên Yên, gà Ri Ninh Hòa; ngan Dé, Trâu, Sen…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/08/2015.
Xem chi tiết Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 25/2015/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------- Số: 25/2015/TT-BNNPTNT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Công báo Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Tổng cục Hải quan; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Website Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Lưu: VT, CN. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Văn Tám |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2015/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Số TT | Loại vật nuôi | Giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam |
1 | Ngựa | |
1.1 | Ngựa nội | Các giống ngựa nội |
1.2 | Ngựa ngoại | Ngựa Carbadin |
1.3 | Ngựa lai | Các tổ hợp lai giữa các giống nêu tại mục 1.1 và mục 1.2 |
2 | Bò | |
2.1 | Bò nội | Các giống: Bò Vàng (Bos indicus), bò H’Mông, bò U đầu rìu, bò Phú Yên. |
2.2 | Bò sữa | Các giống: Holstein Friesian (HF), Jersey. |
2.3 | Bò thịt | Các giống: Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Droughtmaster, Angus, Limousine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Hereford, Santa Gertrudis, Blanc Bleu Belge (BBB). |
2.4 | Bò lai | Tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 2.1, mục 2.2 và mục 2.3. |
3 | Trâu | |
3.1 | Trâu nội | Giống trâu nội |
3.2 | Trâu ngoại | Trâu Murrah |
3.3 | Trâu lai | Các tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 3.1 và mục 3.2 |
4 | Lợn | |
4.1 | Lợn nội | Ỉ, Móng Cái, Mường Khương, Mán, Lang Hồng, Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên, Mẹo, Sóc, Phú Khánh, Cỏ, Táp Ná, Vân Pa (mini Quảng Trị). |
4.2 | Lợn ngoại | - Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Pietrain kháng stress, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall, Berkshire, Meishan (VCN-MS15); - L (19, 95, 06, 11, 64); - VCN (01, 02, 03, 04, 05, 11, 12, 21, 22, 23); - FH (004, 012, 016, 019, 025, 100); |
| | |
4.3 | Lợn lai | Tổ hợp lai của các giống lợn nêu tại mục 4.1 và 4.2. |
5 | Dê | |
5.1 | Dê nội | Các giống: Dê Cỏ, dê Bách Thảo. |
5.2 | Dê ngoại | Các giống: Saanen; Alpine, Barbari, Beetal, Jumnapari, Boer |
5.3 | Dê lai | Các tổ hợp lai giữa các giống dê nêu tại mục 5.1 và 5.2. |
6 | Cừu | |
| | Cừu Phan Rang |
7 | Gà | |
7.1 | Gà nội | Gà Ri, gà Mía, gà Hồ, gà Đông Tảo, gà Tàu vàng, gà Tre, gà Chọi (hoặc Đá hoặc Nòi), gà Tè, gà Ác, gà H’Mông, gà nhiều cựa Phú Thọ, gà Tiên Yên, gà Ri Ninh Hòa; |
7.2 | Gà ngoại | |
7.2.1 | Gà hướng thịt | - Avian, Lohmann, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA MPK, ISA Color, Indian River Meat; Kabir, JA 57, Sasso; Redbro; Nagoya, |
7.2.2 | Gà hướng trứng | - Leghorn, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex Brown, ISA Brown, Babcock- 380, Novogen (Novo White và Novo Brown), VCN-G15, Isa Warren, I Shaver, Dominant, Ai Cập, Newhampshire Godollo, Yellow Godollo VCN-Z15; |
7.2.3 | Gà kiêm dụng | Tam Hoàng (Jiangcun và 882), Lương Phượng (hoặc LV), Sao, Grimaud. |
7.3 | Gà lai | Tổ hợp lai của các giống gà tại mục 7.1 và 7.2. |
8 | Vịt | |
8.1 | Vịt hướng thịt | CV SuperM (SM, SM2, SM2i, SM3, SM3SH), Star53, Star76, M14, M15, Szarwas; |
8.2 | Vịt hướng trứng | Cỏ, Triết Giang, TC, CV2000 Layer, Khaki Campbell, TsN15-Đại Xuyên, Star13; |
8.3 | Vịt kiêm dụng | Bầu Quỳ, Bầu Bến, Kỳ Lừa, Đốm, PT, Biển 15-Đại Xuyên, Cổ Lũng, Hòa Lan; |
8.4 | Vịt lai | Tổ hợp lai của các giống vịt nội, vịt ngoại nêu tại mục 8.1 và 8.2. |
9 | Ngan | |
9.1 | Ngan nội | Dé, Trâu, Sen; |
9.2 | Ngan ngoại | Ngan Pháp (R31, R51, R71); |
9.3 | Ngan lai | Tổ hợp lai của các giống ngan nêu tại mục 9.1 và 9.2. |
10 | Ngỗng | |
10.1 | Ngỗng nội | Cỏ, Sư Tử |
10.2 | Ngỗng ngoại | Rheinland, Landes, Hungari |
10.3 | Ngỗng lai | Tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 10.1 và 10.2. |
11 | Thỏ | |
11.1 | Thỏ nội | Các giống: Thỏ Đen, thỏ Xám. |
11.2 | Thỏ ngoại | Các giống: Newzealand, California, Hungari, Panon |
11.3 | Thỏ lai | Các tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 11.1 và 11.2 |
12 | Chim bồ câu | Bồ câu nội, Titan, Mimas và các tổ hợp lai của các giống bồ câu trên. |
13 | Chim cút | |
14 | Đà điểu | Châu Phi (Ostrich): dòng Zim, Aust, Blue, Black và các tổ hợp lai; Châu Úc: BV1, BV2, BV3, BV4. |
15 | Ong | Các giống ong nội, các giống ong Ý và các tổ hợp lai của các giống ong trên; |
16 | Tằm | |
16.1 | | Tằm Lưỡng hệ, tằm Đa hệ, tằm Thầu dầu lá sắn, tằm GQ 2218, tằm lai TN 1278. |
16.2 | | Trứng tằm của các giống quy định tại mục 16.1 |