Quyết định 52/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 52/2006/QĐ-BNN

Quyết định 52/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:52/2006/QĐ-BNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/06/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 52/2006/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 52/2006/QĐ-BNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 52/2006/QĐ-BNN NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký


QUY ĐỊNH

CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2006/QĐ-BNN ngày 23 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định trình tự và thủ tục: đăng ký; kiểm định đồng ruộng; lấy mẫu và lưu mẫu; kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng; hậu kiểm các lô giống thuộc Danh mục giống cây trồng phải được chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và phân công trách nhiệm thực hiện các nội dung trên.

2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng thuộc khoản 1 Điều này.

 

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng là tổ chức có đủ năng lực thực hiện kiểm tra và đánh giá chất lượng giống cây trồng, đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BKHCN ngày 10/1/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định khác của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định này.

2. Lô ruộng giống là diện tích sản xuất giống cụ thể, gồm một hoặc nhiều ruộng giống (ô, thửa) liền khoảnh, có cùng tính chất đất, điều kiện thủy lợi, gieo trồng cùng một loại giống, cùng cấp giống, cùng thời vụ và áp dụng cùng một quy trình kỹ thuật.

3. Lô giống là một lượng hạt giống cụ thể, có cùng nguồn gốc và cùng cấp giống, được sản xuất, chế biến, bảo quản cùng một quy trình, có thể nhận biết được và không vượt quá khối lượng quy định.

4. Mã hiệu lô giống là mã duy nhất được đặt cho một lô giống theo quy định để nhận biết và phân biệt với các lô giống khác, được sử dụng để quản lý và kiểm tra nguồn gốc của lô giống khi cần thiết.

 

Điều 3. Đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng thuộc Danh mục giống cây trồng phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn, trước khi tiến hành sản xuất hoặc nhập khẩu giống phải đăng ký với một trong các tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng.

2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng giống cây trồng theo mẫu Phụ lục I áp dụng đối với các lô giống sản xuất trong nước hoặc Phụ lục II áp dụng đối với các lô giống nhập khẩu.

 

Điều 4. Kiểm định ruộng giống (áp dụng đối với giống sản xuất trong nước)

1. Kiểm định ruộng giống do người kiểm định được công nhận thực hiện.

2. Người kiểm định phải thực hiện các bước kiểm tra theo đúng quy định trong phương pháp kiểm định ruộng giống đối với loài cây trồng đó và phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định của mình.

3. Chỉ những ruộng giống đã được kiểm định đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định mới được thu hoạch làm giống và đưa vào kiểm nghiệm.

 

Điều 5. Lấy mẫu và lưu mẫu hạt giống

1. Lấy mẫu

a. Việc lấy mẫu giống do người lấy mẫu được công nhận thực hiện.

b. Mỗi lô giống được lấy ra 2 mẫu theo phương pháp lấy mẫu quy định trong Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 322-2003. Một mẫu gửi cho tổ chức chứng nhận chất lượng, một mẫu lưu tại cơ sở của chủ lô giống.

c. Đối với các lô giống bố, mẹ của lúa lai phải lấy thêm một mẫu gửi về Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương để hậu kiểm.

2. Lưu mẫu giống

a. Các mẫu giống lưu phải được bảo quản trong điều kiện thích hợp ít nhất sáu tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận chất lượng cho lô giống.

b. Đối với giống nhập khẩu, các đơn vị nhập khẩu phải gửi mẫu chuẩn của giống nhập khẩu cho tổ chức chứng nhận chất lượng để lưu và đối chứng trong trường hợp cần thiết.

 

Điều 6. Kiểm nghiệm và cấp giấy chứng nhận chất lượng

1. Kiểm nghiệm

a. Đối với giống sản xuất trong nước, chỉ những lô giống đã có biên bản kiểm định đồng ruộng đạt tiêu chuẩn quy định mới được đưa vào kiểm nghiệm. Đối với giống nhập khẩu phải có tờ khai hải quan.

b. Việc kiểm nghiệm do phòng kiểm nghiệm được công nhận thực hiện.

c. Kết quả kiểm nghiệm được thể hiện trong phiếu kiểm nghiệm theo mẫu Phụ lục III.

2. Cấp giấy chứng nhận chất lượng lô giống

a. Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng cấp giấy chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn cho lô giống. Mỗi lô giống được cấp một giấy chứng nhận chất lượng theo mẫu Phụ lục III.

b. Việc sao Giấy chứng nhận chất lượng lô giống phải do chính tổ chức đã cấp Giấy chứng nhận chất lượng cho lô giống đó thực hiện.

 

Điều 7. Hậu kiểm

1. Hậu kiểm

a. Việc hậu kiểm phải được tiến hành ở vụ gieo trồng tiếp theo của giống đó.

b. Tỷ lệ mẫu giống hậu kiểm so với số lô giống đã chứng nhận chất lượng: giống lúa thuần siêu nguyên chủng và giống bố mẹ lúa lai, ngô lai; lúa lai F1 và ngô lai F1 là 100%; giống lúa thuần nguyên chủng tối thiểu từ 5-10%.

c. Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày sau khi kết thúc hậu kiểm, đơn vị thực hiện hậu kiểm gửi kết quả hậu kiểm cho chủ sở hữu lô giống và cho tổ chức đã cấp giấy chứng nhận chất lượng lô giống đó.

2. Phân công thực hiện hậu kiểm:

a. Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương có trách nhiệm trực tiếp hậu kiểm toàn bộ các giống bố mẹ lúa lai và các giống lúa lai F1 hai dòng; tham gia hậu kiểm các cấp giống, loại giống cây trồng khác theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống.

b. Các tổ chức, cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng tự hậu kiểm hoặc hợp đồng với tổ chức chứng nhận chất lượng để tiến hành hậu kiểm các giống khác ngoài các giống bố mẹ lúa lai và lúa lai F1 hai dòng.

 

Điều 8. Mã lô ruộng giống, mã hiệu lô giống và nhãn bao giống

1. Mã lô ruộng giống:

a. Mỗi lô ruộng giống phải có một mã để theo dõi trong quá trình sản xuất, thu hoạch và chế biến. Mã lô ruộng giống cũng được sử dụng làm mã của lô hạt giống sau khi thu hoạch.

b. Tổ chức, cá nhân sản xuất giống tự đặt mã lô ruộng giống theo số thứ tự (01, 02, 03...). Trường hợp lô ruộng giống sau khi thu hoạch có khối lượng vượt quá quy định của một lô hạt giống thì phải chia thành các lô có khối lượng theo qui định. Mỗi lô giống được đặt thêm các chữ cái a, b, c... sau mã của lô ruộng giống đó, ví dụ 01a, 01b...

2. Mã hiệu lô giống:

a. Mỗi lô giống phải có một mã hiệu để theo dõi, thống nhất quản lý, được duy trì trong suốt quá trình bảo quản và lưu thông lô giống đó.

b. Mã hiệu lô giống do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống thể hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

c. Mã hiệu lô giống gồm 6 nội dung: mã tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc Trung ương); mã đơn vị sản xuất kinh doanh; mã loài cây trồng; mã cấp giống; mã vụ và năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu; mã lô hạt giống được sản xuất hoặc nhập khẩu trong năm.

d. Mã tỉnh, thành phố; mã loài cây trồng và mã cấp giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định theo mẫu Phụ lục IV và V. Mã đơn vị sản xuất kinh doanh 100% vốn nước ngoài do Cục Trồng trọt đặt; mã đơn vị sản xuất, kinh doanh còn lại do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đơn vị đóng trụ sở chính quy định và thông báo về Cục Trồng trọt (Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương) theo mẫu Phụ lục VI. Các nội dung khác của mã hiệu lô giống do đơn vị sản xuất, kinh doanh tự đặt theo Phụ lục IV.

đ. Mã hiệu lô giống phải được thể hiện trên bao bì hoặc trên nhãn bao giống.

3. Nhãn bao giống

Nhãn bao giống thực hiện theo Thông tư hướng dẫn số 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17 tháng 7 năm 2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy chế ghi nhãn hàng hóa và bổ sung thêm mã hiệu lô giống theo quy định tại Điều 8 Quy định này

 

Điều 9. Báo cáo kết quả chứng nhận chất lượng

1. Các tài liệu liên quan đến việc chứng nhận chất lượng của lô giống như: hồ sơ đăng ký, biên bản kiểm định, biên bản lấy mẫu, tờ khai hải quan (nếu có), phiếu kiểm nghiệm, bản sao giấy chứng nhận chất lượng lô giống. được tập hợp thành hồ sơ của lô giống và lưu tại tổ chức chứng nhận chất lượng.

2. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng gửi báo cáo kết quả chứng nhận giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn về Cục Trồng trọt (Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương) theo mẫu Phụ lục VII.

3. Thời gian gửi báo cáo: định kỳ vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hàng năm, trường hợp cần thiết phải báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn.

 

Điều 10. Chi phí chứng nhận chất lượng

Chi phí thực hiện chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn do các tổ chức, cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng chi trả theo quy định của Nhà nước; trường hợp chưa có quy định các bên thỏa thuận theo hợp đồng.

 

Điều 11. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo

1. Việc kiểm tra, thanh tra về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn thực hiện theo Luật thanh tra và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về những hành vi vi phạm trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo Luật khiếu nại, tố cáo.

 

Điều 12. Phân công trách nhiệm

1. Cục Trồng trọt thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn trên phạm vi cả nước, có trách nhiệm:

a. Xây dựng trình Bộ kế hoạch, tổ chức và chính sách quản lý về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn;

b. Trình Bộ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy trình, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến hoạt động chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn;

c. Tham gia thẩm định và giám sát điều kiện hoạt động của các phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng; công nhận và quản lý hoạt động của người kiểm định, người lấy mẫu giống cây trồng trên phạm vi cả nước;

d. Chỉ đạo Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương thực hiện nhiệm vụ đầu mối hướng dẫn, giám sát về chuyên môn nghiệp vụ của các tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng trên phạm vi cả nước;

đ. Trong trường hợp cần thiết, chỉ định đơn vị thực hiện việc kiểm tra, giám định, chứng nhận chất lượng giống cây trồng theo qui định của pháp luật.

e. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn.

2. Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương có trách nhiệm:

a. Giúp Cục Trồng trọt giám sát chuyên môn nghiệp vụ của người lấy mẫu, người kiểm định và các phòng kiểm nghiệm được công nhận, báo cáo Cục Trồng trọt;

b. Hướng dẫn trình tự thủ tục đăng ký, triển khai thực hiện việc chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn đối với các tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng, tổng hợp, theo dõi đăng ký mã hiệu của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống trên phạm vi cả nước;

c. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ của các tổ chức chứng nhận chất lượng, đào tạo người lấy mẫu, người kiểm định, kiểm nghiệm giống cây trồng;

d. Tổ chức hậu kiểm các mẫu giống theo qui định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy định này;

đ. Trực tiếp thực hiện giám định, chứng nhận chất lượng giống cây trồng theo chỉ định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng;

e. Tổng hợp và báo cáo Cục Trồng trọt kết quả chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn của các tổ chức chứng nhận chất lượng.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn trên địa bàn, có trách nhiệm:

a. Xây dựng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch, tổ chức và chính sách quản lý các hoạt động về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn trên địa bàn;

b. Quản lý hoạt động của người lấy mẫu, người kiểm định đã được công nhận;

c. Quy định mã số của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn và thông báo về Cục Trồng trọt (Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương) như quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 của Quy định này;

d. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn.

4. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng có trách nhiệm:

a. Thực hiện chứng nhận chất lượng lô giống theo đúng các qui định tại Thông tư 02/2006/TT-BKHCN ngày 10/1/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các qui định khác trong Quy định này;

b. Gửi báo cáo các kết quả chứng nhận chất lượng giống cây trồng theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.

5. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng có trách nhiệm:

a. Đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 của Quy định này và thực hiện đúng tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký;

b. Trả chi phí chứng nhận chất lượng giống cây trồng theo quy định tại Điều 10 của Quy định này.

 

Điều 13. Điều khoản thi hành

Giao Cục Trồng trọt là đầu mối theo dõi, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi, bổ sung.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký


Phụ lục I

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày.... tháng... năm....

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn

(áp dụng cho giống sản xuất trong nước)

 

Kính gửi: ( Ghi tên tổ chức chứng nhận chất lượng)

Mã số phòng kiểm nghiệm được công nhận:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

1. Tên tổ chức/cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

Tên người đại diện:

Chức vụ:

2. Nội dung đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn:

Tên loài và giống cây trồng:

Cấp giống:

Mã lô ruộng giống:

Địa điểm sản xuất (xã, huyện, tỉnh/thành phố):

Diện tích (ha):

Sơ đồ và ký hiệu các ô, thửa của lô ruộng giống (nếu có):

Thời gian gieo trồng:

Thời gian thu hoạch dự kiến:

Mã hiệu lô hạt giống đời trước được sử dụng để nhân giống:

Mã số phòng kiểm nghiệm chứng nhận lô hạt giống đời trước

Giấy chứng nhận chất lượng số: ngày tháng năm

Khối lượng hạt giống dự kiến thu hoạch (kg):

Mã hiệu lô giống:

Đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn:

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn và trả chi phí chứng nhận theo hợp đồng.

Đại diện tổ chức/cá nhân đăng ký

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


Phụ lục II

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày.... tháng... năm....

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn

(áp dụng cho giống nhập khẩu)

Kính gửi: (Ghi tên tổ chức chứng nhận chất lượng)

Mã số phòng kiểm nghiệm được công nhận:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

1. Tên tổ chức/cá nhân đăng ký chứng nhận chất lượng:

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax: E-mail:

Tên người đại diện:

Chức vụ:

2. Nội dung đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn:

Tên loài và giống cây trồng:

Cấp giống:

Mã hiệu lô giống:

Xuất xứ lô giống:

Thời gian thu hoạch (nếu có):

Khối lượng lô giống (kg):

Tờ khai hải quan số: Cấp tại: Ngày tháng năm

Đăng ký chứng nhận phù hợp theo tiêu chuẩn:

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn và trả phí dịch vụ chứng nhận theo hợp đồng.

 

Đại diện tổ chức/cá nhân đăng ký

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Phụ lục III

 

Lô gô PKN (nếu có)

 

 

 

 

 

Số QL:

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........., ngày.... tháng... năm...

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

Chất lượng lô giống phù hợp tiêu chuẩn

Mã số của mẫu:

I- TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG:

Địa chỉ: ĐT: Fax:

Mã số công nhận của phòng kiểm nghiệm:

II- CÁC THÔNG TIN VỀ LÔ GIỐNG:

Họ tên chủ lô giống:

 

Họ tên người lấy mẫu:

 

Mã hiệu lô giống:

 

Mã số công nhận người lấy mẫu:

 

Khối lượng lô giống:

 

Tên loài và giống cây trồng:

 

Số lượng bao qui cách:

 

Cấp giống:

 

Tờ khai HQ số:

 

Nơi sản xuất (xã/huyện/tỉnh):

 

Ngày cấp:

 

Ngày thu hoạch:

 

Ngày lấy mẫu:

 

Tên người kiểm định ruộng giống:

 

Ngày nhận mẫu:

 

Mã số người kiểm định ruộng giống:

 

 

 

III - KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM:

Độ sạch (% khối lượng)

Hạt cỏ dại (số hạt/kg)

Hạt khác

giống có thể phân biệt được (% số hạt)

Nẩy mầm

Độ ẩm (% khối lượng)

Số ngày kiểm tra

 

(% số hạt)

Cây mầm bình thường

Cây mầm không bình thường

Hạt sống không

nẩy mầm

Hạt chết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV - KẾT LUẬN: Lô giống có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.

THỦ TRƯỞNG

TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

TRƯỞNG PHÒNG KIỂM NGHIỆM

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 


Phụ lục IV

CÁCH ĐẶT Mà HIỆU LÔ GIỐNG

 

Mã hiệu lô giống gồm 6 thành phần: mã tỉnh, mã công ty, mã vụ và năm sản xuất hoặc nhập khẩu, mã loài cây trồng, mã cấp giống, mã thứ tự của lô giống.

Cách đặt mã của các thành phần như sau:

- Mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: Theo mã qui định ở Phụ lục 5.

- Mã đơn vị sản xuất giống: Theo số thứ tự gồm 2 chữ số (01, 02, 03…) do Sở Nông nghiệp và PTNT qui định

- Mã loài cây trồng: Theo qui định thống nhất lúa thuần là chữ L, lúa lai là chữ LL, ngô lai là chữ NL.

- Mã cấp giống: Giống siêu nguyên chủng là SNC, giống nguyên chủng là NC, giống bố của hạt lai là DB, giống mẹ của hạt lai là DM, hạt lai là F1.

- Mã vụ và năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu:

Vụ sản xuất: ĐX là vụ đông xuân, X là vụ xuân, M là vụ mùa, HT là vụ hè thu... Giống nhập khẩu là NK

Năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu gồm 2 chữ số cuối cùng của năm.

- Mã lô giống: Theo số thứ tự của lô ruộng giống được sản xuất hoặc nhập khẩu trong năm.

Các thành phần của mã hiệu lô giống được viết liền nhau và giữa các thành phần được cách nhau bằng dấu chấm (.).

Ví dụ 1: Mã hiệu lô giống sản xuất trong nước

Lô giống có mã hiệu là 4.01.L.NC.M05.01 được sản xuất tại Công ty A sẽ được hiểu như sau:

4 là Hà Nội

01 là mã của Công ty A do Sở Nông nghiệp và PTNT Hà-Nội qui định

L là giống lúa thuần

NC là cấp nguyên chủng

M05 là sản xuất vụ mùa năm 2005

01 là số thứ tự của lô giống được sản xuất tại Công ty A (Trường hợp lô giống có khối lượng vượt quá qui định thì phải chia thành các lô nhỏ theo qui định và mỗi lô nhỏ sẽ được đặt thêm các chữ cái a, b, c... sau mã thứ tự của lô giống; ví dụ 01a, 01b, 01c...).

Ví dụ 2: Mã hiệu lô giống nhập khẩu

Lô giống có mã hiệu là 4.01.LL.F1.NK05.03 được nhập khẩu tại Công ty A sẽ được hiểu như sau:

4 là Hà Nội

01 là mã của Công ty A do Sở Nông nghiệp và PTNT Hà-Nội qui định (Nếu Doanh nghiệp A là đơn vị 100% vốn nước ngoài thì do Cục Trồng trọt quy định mã của Doanh nghiệp)

LL là giống lúa lai

F1 là cấp giống F1

NK05 là lô giống nhập khẩu năm 2005

03 là số thứ tự của lô giống nhập khẩu tại Công ty A.


Phụ lục V

QUY ĐỊNH ĐẶT Mà TỈNH

 

TT

Tỉnh

TT

Tỉnh

 

1

Hà Nội

4

33

Quảng Nam

510

2

Hải Phòng

31

34

Quảng Ngãi

55

3

Hà Tây

34

35

Bình Định

56

4

Hải Dương

320

36

Phú Yên

57

5

Hưng Yên

321

37

Khánh Hòa

58

6

Hà Nam

351

38

Kon Tum

60

7

Nam Định

350

39

Gia Lai

59

8

Thái Bình

36

40

Đắk Lắk

50

9

Ninh Bình

30

41

Ninh Thuận

68

10

Hà Giang

19

42

Bình Thuận

62

11

Cao Bằng

26

43

TP Hồ Chí Minh

8

12

Lào Cai

20

44

Lâm Đồng

63

13

Bắc Kạn

281

45

Bình Phước

651

14

Lạng Sơn

25

46

Tây Ninh

66

15

Tuyên Quang

27

47

Bình Dương

650

16

Yên Bái

29

48

Đồng Nai

61

27

Thái Nguyên

280

49

Bà Rịa-Vũng Tàu

64

18

Phú Thọ

210

50

Long An

72

19

Vĩnh Phúc

211

51

Đồng Tháp

67

20

Bắc Giang

240

52

An Giang

76

21

Bắc Ninh

241

53

Tiền Giang

73

22

Quảng Ninh

33

54

Vĩnh Long

70

23

Lai Châu

23

55

Bến Tre

75

24

Sơn La

22

56

Kiên Giang

77

25

Hòa Bình

18

57

Cần Thơ

71

26

Thanh Hóa

37

58

Trà Vinh

74

27

Nghệ An

38

59

Sóc Trăng

79

28

Hà Tĩnh

39

60

Bạc Liêu

781

29

Quảng Bình

52

61

Cà Mau

780

30

Quảng Trị

53

62

Điện Biên

231

31

Thừa Thiên-Huế

54

63

Đắc Nông

501

32

Đà Nẵng

511

64

Hậu Giang

711

 

 

 

 

 

 


Phụ lục VI

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tỉnh...............................

CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày... tháng.... năm.....

 

THÔNG BÁO

Mã số của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng
tại địa bàn của tỉnh

 

Kính gửi: - Cục Trồng trọt;

- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương.

 

TT

Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng

Địa chỉ

Mã số

 

 

 

01

 

 

 

02

 

 

 

03

 

 

 

04

 

 

 

05

 

 

 

06

 

 

 

07

 

 

 

08

 

 

 

09

 

 

 

10

 

Giám đốc

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

(Ký tên, đóng dấu)


Phụ lục VII

 

Tên tổ chức chứng nhận chất lượng

...................................................

CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BÁO CÁO

Kết quả chứng nhận chất lượng
Giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn

 

Kính gửi: Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương - Cục Trồng trọt

 

Kết quả chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn tại... (tên tổ chức chứng nhận chất lượng) từ... (ngày/tháng/năm) đến... (ngày/tháng/năm)) như sau:

 

TT

Mã hiệu lô giống đã chứng nhận chất lượng

Tên giống

Cấp giống

Khối lượng lô giống

Mã số và ngày cấp giấy chứng nhận chất lượng

Ngày kiểm định/

Mã số người kiểm định

Ngày lấy mẫu/ Mã số người lấy mẫu

Mã hiệu lô giống đời trước được sử dụng để nhân giống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......, ngày... tháng... năm....

Thủ trưởng

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi