Quyết định 813/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 813/QĐ-TTg

Quyết định 813/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây nguyên
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:813/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/06/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 813/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 813/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 813/QĐ-TTg ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 813/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2006 VỀ VIỆC

PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP

ĐỂ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG VÙNG TÂY NGUYÊN

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ  Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm  2003;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 3224/BKH-TĐ&GSĐT ngày 09 tháng 5 năm 2006), ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và cho phép đầu tư Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên gọi: Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên.

2. Mục tiêu của Dự án:

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo đói, thu hẹp khoảng cách về thu nhập của các hộ nghèo so với các hộ gia đình trung bình ở những địa bàn phải sống dựa vào rừng của 6 tỉnh vùng Dự án, trong đó đặc biệt quan tâm đến các cộng đồng dân tộc thiểu số.

- Tăng cường năng lực quản lý, sử dụng rừng và đất rừng trong vùng dự án, đặc biệt năng lực quản lý và kỹ năng sản xuất lâm nghiệp cho cộng đồng và hộ gia đình.

+ Quản lý rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học với sự tham gia của cộng đồng, các chủ thể nhà nước và tư nhân.

+ Phát triển trồng rừng sản xuất có năng suất cao, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng và các hoạt động lâm sinh khác nhằm tăng khả năng cung cấp gỗ, lâm sản, tăng thu nhập của người dân, góp phần bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.

- Giải quyết nhu cầu thiết yếu về kết cấu hạ tầng để phát triển kinh tế, xã hội vùng Dự án như đường giao thông, nước sinh hoạt, trạm y tế, trường học, công trình thuỷ lợi nhỏ và nhà văn hoá cộng đồng.

- Góp phần cải thiện sinh kế cho người dân sống dựa vào rừng ở 60 xã lựa chọn của 6 tỉnh vùng dự án.

3. Phạm vi Dự án:

Dự án sẽ thực hiện tại 60 xã (danh sách tại phụ lục kèm theo Quyết định này), thuộc 22 huyện của 6 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên.

4. Các Hợp phần của Dự án:

- Hợp phần 1. Phát triển và quản lý tài nguyên rừng bền vững, bao gồm:

+ Lập kế hoạch quản lý tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp: rà soát quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (của 6 tỉnh), cấp huyện (của 22 huyện). Xây dựng quy hoạch sử dụng đất mới (theo phương pháp của Dự án) cho 60 xã có Dự án đầu tư. Xác định 60.000 ha đất lâm nghiệp phù hợp cho trồng rừng thương mại; xác định, khoanh vẽ ranh giới trên bản đồ và xây dựng kế hoạch quản lý rừng cho 4,119 triệu ha đất lâm nghiệp trên địa bàn của 6 tỉnh.

+ Bảo tồn và Phát triển tài nguyên rừng trong vùng Dự án: nâng cao độ che phủ của rừng và thiết lập hệ thống quản lý rừng bền vững ở các khu vực nhà nước, cộng đồng và tư nhân. Tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng dân cư và các tổ chức (Doanh nghiệp, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ) trong vùng Dự án từ các hoạt động trồng rừng, tái tạo rừng và quản lý bảo vệ rừng; dự kiến sẽ trồng mới 44.558 ha rừng (35.008 ha rừng sản xuất, 6.850 ha rừng phòng hộ và làm giàu 2.700 ha rừng phòng hộ) và bảo vệ 99.000 ha rừng.

+ Phát triển kinh doanh phục vụ quản lý rừng bền vững: khuyến khích phát triển kinh tế hộ gia đình và phát triển các ngành sản xuất có liên quan đến lâm nghiệp; hỗ trợ một số lâm trường trong vùng tiến hành sắp xếp lại theo chính sách đổi mới doanh nghiệp của Chính phủ; hỗ trợ thử nghiệm cơ chế phát triển sạch, du lịch sinh thái, nâng cao giá trị các sản phẩm lâm nghiệp, hỗ trợ quản lý 3 khu bảo tồn (Ngọc Linh tỉnh Kon Tum, Krong Trai tỉnh Phú Yên, Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng).

- Hợp phần 2. Cải thiện sinh kế, đầu tư cho 60 xã, thuộc 6 tỉnh vùng Dự án, gồm:

+ Hỗ trợ cộng đồng: hỗ trợ các hoạt động sản xuất, tạo thu nhập, cải thiện đời sống xây dựng và bảo dưỡng các công trình phúc lợi trong xã.

+ Hỗ trợ hạ tầng nông thôn: hỗ trợ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nông thôn với quy mô nhỏ như: hệ thống thuỷ lợi nhỏ, hệ thống đường giao thông nông thôn, hệ thống nước sạch, trường học, trạm xá, nhà khuyến nông xã.

- Hợp phần 3. Xây dựng năng lực: xây dựng và phát triển năng lực về kỹ thuật, quản lý và theo dõi, đánh giá trong ngành lâm nghiệp ở cấp Trung ương, tỉnh, huyện và xã nhằm đạt được mục tiêu quản lý rừng bền vững trong vùng Dự án. Hỗ trợ cơ sở vật chất cho Khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Tây Nguyên và Trường Trung cấp lâm nghiệp Tây Nguyên nhằm tăng cường chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, phục vụ cho Dự án.

- Hợp phần 4. Quản lý Dự án: tăng cường năng lực và thể chế cần thiết cho việc lập kế hoạch, điều phối và quản lý thực hiện Dự án ở cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã; đặc biệt, hợp phần này có liên quan đến việc đẩy mạnh phân cấp, phát triển một số kỹ năng chuyên môn, lập kế hoạch và quản lý để có thể lập được kế hoạch về ngân sách và hoạt động hàng năm có hiệu quả; phân tích và giải quyết kịp thời những vướng mắc trong quá trình thực hiện.

5. Tổng mức đầu tư:

Tổng mức đầu tư của Dự án là 83,98 triệu USD, bao gồm:

- Phát triển và quản lý nguồn tài nguyên bền vững:            41,02 triệu USD.

- Cải thiện sinh kế:                                                         13,27 triệu USD.

- Phát triển năng lực:                                                     5,20 triệu USD.

- Quản lý Dự án:                                                            7,26 triệu USD.

- Phương tiện đi lại và thiết bị:                                        6,78 triệu USD.

- Hỗ trợ kỹ thuật:                                                           8,50 triệu USD.

- Lãi trong thời gian thực hiện Dự án:                              1,95 triệu USD.

Nguồn vốn dự kiến:

- Vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB): 40,00 triệu USD, chiếm 47,6%.

- Vốn đồng tài trợ không hoàn lại: 15,93 triệu USD, chiếm 19,0%.

- Vốn đối ứng do ngân sách trung ương và ngân sách địa phương bố trí là: 18,22 triệu USD, chiếm 21,7%.

- Đóng góp của người hưởng lợi: 9,82 triệu USD, chiếm 11,7% bằng công lao động và hiện vật.

6. Thời gian thực hiện Dự án: 8 năm từ năm 2006 đến năm 2014.

7. Cho phép sử dụng Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên làm căn cứ để đàm phán, ký kết hiệp định với Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB).

Điều 2. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu ý kiến các Bộ, ngành, các địa phương có liên quan, chủ trì triển khai các công việc sau:

- Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên theo quy định hiện hành, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh vùng dự  án triển khai thực hiện Dự án và chịu trách nhiệm toàn diện về hiệu quả đầu tư của Dự án.

- Cùng với các Bộ, ngành liên quan phối hợp với Ngân hàng Phát triển châu Á tìm nguồn đồng tài trợ cho phần vốn viện trợ không hoàn lại cho Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên.

- Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình cộng đồng và các tổ chức tham gia Dự án Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên.

Điều 3. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, địa phương liên quan ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện công tác quản lý tài chính của Dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

Phụ lục

DANH MỤC CÁC Xà THAM GIA DỰ ÁN PHÁT TRIỂN

LÂM NGHIỆP ĐỂ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG VÙNG TÂY NGUYÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 813/QĐ-TTg

ngày 07  tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)

 

STT

Huyện

Tỉnh

Ghi chú

1

Ngọc Yêu

Tu Mơ Rông

Kon Tum

 

2

Ngọc Lây

Tu Mơ Rông

Kon Tum

 

3

Măng Cành

Kon Plông

Kon Tum

 

4

Đăk Long

Kon Plông

Kon Tum

 

5

Đăk Choong

Đăk Glei

Kon Tum

 

6

Xốp

Đăk Glei

Kon Tum

 

7

Đăk Pxi

Đăk Hà

Kon Tum

 

8

Đăk Hring

Đăk Hà

Kon Tum

 

9

Đăk Uy

Đăk Hà

Kon Tum

 

10

Ngọc Reo

Đăk Hà

Kon Tum

 

11

Cho Glong

Kon Chro

Gia Lai

 

12

Ia Ma

Kon Chro

Gia Lai

 

13

Yang Nam

Kon Chro

Gia Lai

 

14

Ia Kđam

Ia Pa

Gia Lai

 

15

Ia Tul

Ia Pa

Gia Lai

 

16

Ia Rsai

Krong Pa

Gia Lai

 

17

Chư Đrang

Krong Pa

Gia Lai

 

18

Chư Rcam

Krong Pa

Gia Lai

 

19

Kroong

Kpang

Gia Lai

 

20

Lơ Ku

Kpang

Gia Lai

 

21

Cư Drăm

Krông Bông

Đắk Lắk

 

22

Cư Pui

Krông Bông

Đắk Lắk

 

23

Yang Mao

Krông Bông

Đắk Lắk

 

24

Ea Trang

M'Drăk

Đắk Lắk

 

25

Cư Prao

M'Drăk

Đắk Lắk

 

26

Krông Nô

Lăk

Đắk Lắk

 

27

Dak Nua

Lăk

Đắk Lắk

 

28

Dak Phơi

Lăk

Đắk Lắk

 

29

Cư Bông

Ea Kar

Đắk Lắk

 

30

Ea Sô

Ea Kar

Đắk Lắk

 

31

Dak Rmang

Dăk Glong

Đắk Nông

 

32

Dak Plao

Dăk Glong

Đắk Nông

 

33

Dak Ha

Dăk Glong

Đắk Nông

 

34

Quảng Trực

Dăk R'lấp

Đắk Nông

 

35

Dak R'tih

Dăk R'lấp

Đắk Nông

 

36

Dak Bukso

Dăk R'lấp

Đắk Nông

 

37

Dăk Krông

Cư Jut

Đắk Nông

 

38

Ea Pô

Cư Jut

Đắk Nông

 

39

Nam Nung

Krông Nô

Đắk Nông

 

40

Dăk Rồ

Krông Nô

Đắk Nông

 

41

Dinh Kno

Lạc Dương

Lâm Đồng

 

42

Dam Rông

Lạc Dương

Lâm Đồng

 

43

Đạ Chai

Lạc Dương

Lâm Đồng

 

44

Đạ Tông

Lạc Dương

Lâm Đồng

 

45

Lieng So Rin

Đam Rông

Lâm Đồng

 

46

Ro Men

Đam Rông

Lâm Đồng

 

47

Gia Bắc

Di Linh

Lâm Đồng

 

48

Bảo Thuận

Di Linh

Lâm Đồng

 

49

Đinh Tr. Thượng

Di Linh

Lâm Đồng

 

50

Đạ Sar

Di Linh

Lâm Đồng

 

51

Ea Chrang

Sơn Hòa

Phú Yên

 

52

Phước Tân

Sơn Hòa

Phú Yên

 

53

Cà Lúi

Sơn Hòa

Phú Yên

 

54

Krong Pa

Sơn Hòa

Phú Yên

 

55

Sơn Hội

Sơn Hòa

Phú Yên

 

56

Phú Mỡ

Đồng Xuân

Phú Yên

 

57

Xuân Quang 1

Đồng Xuân

Phú Yên

 

58

Ea Bar

Sông Hinh

Phú Yên

 

59

Ea Bá

Sông Hinh

Phú Yên

 

60

Ea Lâm

Sông Hinh

Phú Yên

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi