Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 5168/QĐ-UBND Bình Định 2020 Dự án đầu tư xây dựng thuộc Đề án phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 5168/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5168/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 18/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 5168/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Dự án: Xây dựng các hạng mục công trình thuộc
Đề án phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An
____________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả;
Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Bình Định quy định về việc ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 3553/QĐ-UBND ngày 02/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chủ trương đầu tư xây dựng Dự án: Xây dựng các hạng mục công trình thuộc Đề án phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An;
Căn cứ Quyết định số 5090/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chủ trương đầu tư xây dựng Dự án: Xây dựng các hạng mục công trình thuộc Đề án phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An;
Theo Quyết định số 8791/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND thị xã An Nhơn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 từ nguồn ngân sách nhà nước (nguồn vốn của thị xã);
Theo đề nghị của UBND thị xã An Nhơn tại Tờ trình số 554/TTr-UBND ngày 15/12/2020, báo cáo thẩm định của Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 786/SGTVT-GT ngày 12/6/2020 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 901/BC-SKHĐT ngày 15/12/2020
QUYẾT ĐỊNH:
- Đường giao thông: Tổng chiều dài các tuyến đường trục chính của 02 khu là L= 2,35km. Cao trình thiết kế: bám theo đường hiện trạng, hạn chế đào đắp, không yêu cầu vượt lũ hàng năm. Kết cấu áo đường: mặt đường kết cấu BTXM, tải trọng trục tính toán 10T. Xây dựng hoàn thiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT và các quy định hiện hành.
- Công trình thoát nước ngang đường: Sử dụng cống tròn BTLT chịu lực H30 đường kính F 60 - F120cm thoát nước qua đường. Cống ngang hiện trạng tiến hành nối cống tại các vị trí cống hiện trạng không đủ chiều dài do mở rộng nền đường. Cống ngang đường tại các vị trí có dòng chảy tụ thủy, mương thủy lợi: Thiết kế bằng cống tròn BTLT chịu lực H30, hai đầu cống bố trí các sân cống dạng cửa thu, cửa xả để dẫn nước qua đường. Đầu cống thiết kế khe để lắp đặt ván chắn nước điều tiết cho việc tưới tiêu thủy lợi.
- Hệ thống thu gom rác thải: Dọc các tuyến đường bố trí các điểm thu gom rác bằng ống Buy đường kính D = 1m, chiều cao H = 1m có nắp bằng BTCT dày 5cm.
- Hệ thống điện: Xây dựng mới đường dây 22kV khu Thuận Thái, chiều dài tuyến: Lt = 260m. Xây dựng mới 01 trạm biến áp 3 pha 160kVA-22/0,4kV kiểu hở không tường rào bao che lắp trên 02 cột thép BTLT 14m. Xây dựng mới đường dây hạ thế với chiều dài Lt = 355m.
Xây dựng mới đường dây 22kV khu Trung Lý, chiều dài tuyến Lt = 731m. Xây dựng mới 01 trạm biến áp 3 pha 160kVA-22/0,4kV kiểu hở không tường rào bao che lắp trên 02 cột ghéo BTLT 14m. Xây dựng mới đường dây hạ thế với chiều dài tuyến Lt = 1.467m.
(Chi tiết theo Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng do đơn vị tư vấn lập và kết quả thẩm định các hạng mục nêu trên được chiết tách từ kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án của Sở Giao thông vận tải Bình Định tại Văn bản số 786/SGTVT-GT ngày 12/6/2020).
Trong đó:
- Chi phí xây dựng | : 11.191.151.000 đồng; |
- Chi phí thiết bị | : 462.207.000 đồng; |
- Chi phí QLDA | : 342.143.000 đồng; |
- Chi phí tư vấn ĐTXD | : 1.134.499.000 đồng; |
- Chi phí khác | : 598.429.000 đồng; |
- Chi phí GPMB (tạm tính) | : 3.896.500.000 đồng; |
- Dự phòng chi | : 2.152.699.000 đồng. |
- Vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 10/08/2016 của UBND tỉnh Bình Định.
- Vốn ngân sách thị xã An Nhơn, ngân sách xã Nhơn An, ngân sách xã Nhơn Phong và các nguồn vốn hợp pháp khác chi trả phần còn lại của dự án.
- Chủ đầu tư (UBND thị xã An Nhơn) cần lưu ý thực hiện đầy đủ các nội dung thẩm định và kiến nghị của của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định tại Văn bản số 786/SGTVT-GT ngày 12/6/2020. Đồng thời có trách nhiệm thực hiện việc Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khởi công và báo cáo định kỳ dự án theo quy định tại Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt, chủ đầu tư có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán để làm cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh |
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Dự án: Xây dựng các hạng mục công trình thuộc
Đề án phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An
(Kèm theo Quyết định số: 5168/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND tỉnh)
__________________________
Stt | Tên gói thầu | Giá gói thầu (1.000 đồng) | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | Loại hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 | Tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán | 301.525 | Vốn ngân sách nhà nước | Chỉ định thầu | Thương thảo hợp đồng | Tháng 12 năm 2020 và quý I năm 2021 | Trọn gói | 30 ngày |
2 | Tư vấn giám sát công tác khảo sát bước lập thiết kế bản vẽ thi công - dự toán | 16.477 | Chỉ định thầu | Thương thảo hợp đồng | Tháng 12 năm 2020 và quý I năm 2021 | Trọn gói | 30 ngày | |
3 | Tư vấn lập HSMT và đánh giá HSDT gói thầu xây lắp | 43.014 | Chỉ định thầu | Thương thảo hợp đồng | Tháng 12 năm 2020 và quý I năm 2021 | Trọn gói | 30 ngày | |
4 | Bảo hiểm dự án | 34.059 | Chỉ định thầu | Thương thảo hợp đồng | Tháng 12 năm 2020 và quý I năm 2021 | Trọn gói | Theo quy định | |
5 | Toàn bộ khối lượng dự án | 13.057.847 (Trong đó: - Chi phí xây dựng: 11.191.151; - Chi phí thiết bị: 462.207; - Dự phòng phát sinh khối lượng 10%xCPXD: 1.119.115; - Dự phòng trượt giá: 2,55%xCPXD: 285.374) | Vốn ngân sách nhà nước | Đấu thầu rộng rãi | Một giai đoạn, một túi hồ sơ | Tháng 12 năm 2020 và quý I năm 2021 | Trọn gói | 150 ngày |
Tổng giá các gói thầu: 13.452.922.000 đồng (Mười ba tỷ, bốn trăm năm mươi hai triệu, chín trăm hai mươi hai nghìn đồng) |
Giá trị các gói thầu nêu trên được xác định trên cơ sở tổng vốn thực hiện dự án theo Quyết định số 5090/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh và được chiết tách từ kết quả thẩm định tại Văn bản số 786/SGTVT-GT ngày 12/6/2020 của Sở Giao thông vận tải Bình Định. Khi triển khai thực hiện Chủ đầu tư (UBND thị xã An Nhơn) trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán theo đúng quy định, cập nhật giá gói thầu trước khi triển khai tổ chức thực hiện các bước tiếp theo.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây