Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 39/2022/QĐ-UBND Hà Tĩnh Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 39/2022/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Võ Trọng Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 39/2022/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 39/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 39/2022/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 39/2022/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Số: 39/2022/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025;

Thực hiện Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Thí điểm xây dựng tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”;

Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 318/QĐ-TTg về Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 401/SNN-PTNT ngày 05/12/2022; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 341/BC-STP ngày 21/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu (quy mô thôn, bản) thực hiện trên địa bàn trong tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng:

Đang theo dõi

a) Ủy ban nhân dân các xã và các thôn, bản thực hiện xây dựng Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Đang theo dõi

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2: Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025.

Đang theo dõi

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh và các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện.

Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định này nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh và các sở, ngành, cơ quan, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/12/2022 và thay thế Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành tạm thời Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG, ĐTVM và OCOP tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NL5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Trọng Hải

BỘ TIÊU CHÍ
KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số      /2022/QĐ-UBND ngày      /12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung

Chỉ tiêu

1

Quy hoạch

Có sơ đồ quy hoạch tổng thể thôn, bản (Khu dân cư) được Ủy ban nhân dân xã xác nhận và được công bố công khai

Đạt

2

Nhà ở và công trình phụ trợ

2.1. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

≥ 90%

2.2. Nhà tạm, dột nát

Không

2.3. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở và công trình phụ trợ gọn gàng, ngăn nắp, khoa học và đảm bảo vệ sinh

≥ 90%

2.4. Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí tự hoại tối thiểu 85%; các công trình còn lại đảm bảo hợp vệ sinh

Đạt

3

Vườn hộ và công trình chăn nuôi

3.1. Vườn hộ:

 

- Tỷ lệ vườn hộ được tổ chức sản xuất đảm bảo hiệu quả kinh tế và cảnh quan môi trường

≥ 80%

- Tỷ lệ vườn có sơ đồ quy hoạch thiết kế, có ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất như tưới, tiêu nước, công nghệ sinh học;…(áp dụng đối với vườn hộ có diện tích từ 1.000m2 trở lên)

≥ 50%

- Có vườn mẫu đạt chuẩn do UBND cấp huyện quy định

Đạt

3.2. Công trình chăn nuôi:

 

Tỷ lệ hộ chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

≥ 90%

4

Đường Giao thông

4.1. Đường trục thôn, bản, liên thôn, bản:

 

- Tối thiểu 80% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 6,0m, mặt đường tối thiểu 3,5m (trường hợp bất khả kháng mặt đường rộng tối thiểu 3,0m); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu lèn).

Đạt

- Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

Đạt

+ Đảm bảo vệ sinh mặt đường

Đạt

+ Các đoạn đường trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước dọc hai bên tuyến đường

≥ 80%

+ Được lắp biển báo giao thông tại tất cả các điểm giao nhau của các đường giao thông từ đường trục thôn trở lên; bố trí gờ giảm tốc tại các nhánh nút giao từ đường trục thôn giao nhau với đường trục xã trở lên

Đạt

+ Tỷ lệ đường qua khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng

≥ 75%

+ Tỷ lệ đường có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được)

≥ 80%

4.2. Đường ngõ xóm:

 

- Tối thiểu 80% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 5m, mặt đường tối thiểu 3m (trường hợp bất khả kháng 2,5m); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi,... được lu lèn)

Đạt

- Tỷ lệ đường ngõ xóm qua khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng

≥ 75%

- Tỷ lệ đường ngõ xóm có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được)

≥ 80%

5

Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn

5.1. Nhà Văn hóa thôn, bản:

 

- Diện tích khuôn viên tối thiểu 500m2 (đối với đồng bằng), tối thiểu 300m2 (đối với miền núi); có cảnh quan, môi trường tốt

Đạt

- Nhà văn hóa đạt chuẩn, có đủ trang thiết bị và công trình phụ trợ theo quy định

Đạt

- Tỷ lệ hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh

≥ 90%

- Có công trình vệ sinh tự hoại đảm bảo tiêu chuẩn

Đạt

5.2. Khu thể thao thôn, bản:

 

- Diện tích tối thiểu 2.000m2 (đối với đồng bằng), tối thiểu 1.200m2 (đối với miền núi)

Đạt

- Có dụng cụ thể thao phổ thông phù hợp với phong trào của địa phương

Đạt

- Tỷ lệ hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh

≥ 90%

6

Hệ thống điện và thông tin truyền thông

6.1. Hệ thống điện:

 

- Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng điện năng và an toàn

Đạt

- Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

100%

6.2. Thông tin và truyền thông

 

- Có hệ thống loa truyền thanh hoạt động thường xuyên và các cụm loa đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin đến các hộ dân trong thôn, bản

Đạt

- Có mạng wifi tại nhà văn hóa thôn, bản

Đạt

- Có tối thiểu 01 hoạt động chuyển đổi số (trong quản lý, điều hành ở thôn, bản; truyền thanh thông minh,...)

Đạt

7

Văn hóa, Giáo dục, Y tế

7.1. Văn hoá

 

- Thôn, bản được công nhận danh hiệu "Thôn Văn hoá", “Bản Văn hoá” tối thiểu 2 năm liên tục tính đến năm được xét công nhận

Đạt

- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình Văn hoá

≥ 90%

- Tỷ lệ hộ gia đình đạt “Gia đình nông thôn mới kiểu mẫu - 5 có” theo quy định của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh ban hành

≥ 20%

- Có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ, thể thao hoạt động hiệu quả

Đạt

7.2. Giáo dục:

Đạt

- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học Trung học cơ sở

100%

- Không có học sinh, sinh viên vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật

Đạt

- Tỷ lệ học sinh 4 tuổi, 5 tuổi đi học mẫu giáo

≥ 95%

7.3. Y tế:

 

- Tỷ lệ người tham gia Bảo hiểm Y tế

≥ 95%

- Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định

Đạt

8

Môi trường, cảnh quan

8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

≥ 60%

8.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý hoặc sơ xử lý bằng các biện pháp phù hợp, hiệu quả

≥ 80%

8.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt đúng quy định

≥ 90%

8.4. Tỷ lệ hàng rào xanh ở hai bên trục đường thôn, bản, ngõ xóm trong Khu dân cư tối thiểu 70% đối với các đoạn đường có thể trồng được hàng rào xanh (hàng rào xanh bố trí ngoài phạm vi nền đường)

Đạt

8.5. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm, rác thải nông nghiệp được thu gom và có hệ thống xử lý, phân loại tập trung, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường

≥ 50%

8.6. Tỷ lệ hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường

≥ 80%

9

Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội

9.1. Chi bộ thôn, bản được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

9.2. Thôn, bản và các tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không để xảy ra tội phạm; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng)

Đạt

9.4. Khu dân cư đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"; lực lượng tham gia bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có mô hình sử dụng camera phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự hoạt động hiệu quả

Đạt

10

Chấp hành pháp luật, quy ước, hương ước và các quy định khác của các tổ chức

10.1. Tỷ lệ người dân chấp hành pháp luật, quy ước, hương ước

100%

10.2. Các khoản thu phải đảm bảo các quy định của pháp luật; thực hiện công khai minh bạch các khoản thu chi

Đạt

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 39/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 39/2022/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14

05

Quyết định 2114/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Thí điểm xây dựng tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025"

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×