Quyết định 3368/QĐ-BNN-CN 2022 định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vật nuôi giống gốc

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3368/QĐ-BNN-CN

Quyết định 3368/QĐ-BNN-CN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vật nuôi giống gốc
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3368/QĐ-BNN-CNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phùng Đức Tiến
Ngày ban hành:06/09/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vật nuôi giống gốc

Ngày 06/9/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Quyết định 3368/QĐ-BNN-CN ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vật nuôi giống gốc.

Theo đó, định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng trong hoạt động sản xuất, quản lý vật nuôi giống gốc tại các cơ sở nuôi giữ vật nuôi giống gốc có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước và làm cơ sở cho việc tính toán, xây dựng đơn giá, dự toán, sản phẩm, kiểm tra, nghiệm thu và đánh giá chất lượng vật nuôi giống gốc. Ngoài ra, định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở cho việc theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật, năng suất, báo cáo tiến bộ hàng năm, định kỳ về thực hiện công tác sản xuất, nuôi giữ vật nuôi giống gốc.

Bên cạnh đó, số lượng cần giữ tối thiểu đối với 1 giống dòng lợn đực (Pietrain, Duroc) là 50 con cái và 5 con đực; các lợn giống dòng cái (LR, YS) tối thiểu 200 nái và 20 đực; các giống nội tối thiểu 100 con nái và 10 con đực. Đáng chú ý, giống gốc phải là cấp giống cụ kỵ hoặc ông bà, sản xuất ra sản phẩm giống gốc là cụ kỵ, ông bà và bố mẹ.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 3368/QĐ-BNN-CN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

__________

Số: 3368/QĐ-BNN-CN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2022

 

                                                                 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vật nuôi giống gốc

__________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định là định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vật nuôi giống gốc (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 675/QĐ-BNN-CN ngày 04/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật cho các đàn vật nuôi giống gốc.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Vụ NS, Cục TCDN, Cục QL giá (Bộ TC);

- Cổng thông tin điện tử Bộ NN-PTNT;

- Lưu: VT, CN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Phùng Đức Tiến

 

 
 
 
 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên sản phẩm, dịch vụ ban hành định mức trong hoạt động liên quan đến nuôi giữ vật nuôi giống gốc

(Ban hành theo Quyết định 3368/QĐ-BNN-CN ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG

 

             1. Phạm vi điều chỉnh

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng trong hoạt động sản xuất, quản lý vật nuôi giống gốc tại các cơ sở nuôi giữ vật nuôi giống gốc có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước;

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở cho việc tính toán, xây dựng đơn giá, dự toán, sản phẩm, kiểm tra, nghiệm thu và đánh giá chất lượng vật nuôi giống gốc.

c) Định mức kinh kế - kỹ thuật là cơ sở cho việc theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật, năng suất, báo cáo tiến bộ hàng năm, định kỳ về thực hiện công tác sản xuất, nuôi giữ vật nuôi giống gốc.

             2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động quản lý, nuôi giữ, sản xuất và cung ứng sản phẩm vật nuôi giống gốc.

             3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

- Luật Chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn Luật Chăn nuôi;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng NSNN từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

- Thông tư số 06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về xây dựng, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.

4. Quy định chữ viết tắt

STT

Tên

Chữ viết tắt

1

Bình quân

BQ

2

Cai sữa

CS

3

Chăn nuôi

CN

4

Duroc

DR

5

Kiểm tra năng suất cá thể

KTNSCT

6

Kilogam

kg

7

Giống gốc

GG

8

Lở mồm long móng

LMLM

9

Năng suất

NS

10

Pietrain

Pi

11

Sản phẩm vật nuôi giống gốc

SPGG

12

Tháng

th

13

Thú y

TY

14

Thức ăn

15

Thương phẩm

TP

16

Tụ huyết trùng

THT

17

Trung bình

TB

18

Viên da nổi cục

VDNC

 

5. Loại vật nuôi giống gốc

Loại vật nuôi giống gốc được quy định chi tiết tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Phụ lục I đến Phụ lục XIV).

            6. Sản phẩm vật nuôi giống gốc

Sản phẩm vật nuôi giống gốc bao gồm con giống, tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng và vật liệu di truyền khác được khai thác từ vật nuôi giống gốc.

Sản phẩm vật nuôi giống gốc được sử dụng để chuyển giao vào sản xuất và thay thế đàn vật nuôi giống gốc trong quá trình khai thác, sử dụng.

7. Yêu cầu số lượng tối thiểu cần giữ đối với đàn giống gốc vật nuôi

a) Đối với lợn: Giống gốc phải là cấp giống cụ kỵ hoặc ông bà, sản xuất ra sản phẩm giống gốc là cụ kỵ, ông bà và bố mẹ. Số lượng cần giữ đối với 1 giống dòng đực (Pietrain, Duroc): Tối thiểu 50 con nái và 5 con đực; các lợn giống dòng cái (LR, YS): Tối thiểu 200 nái và 20 đực; các giống nội: Tối thiểu 100 con nái và 10 con đực. Đực sản xuất tinh đối với mỗi giống có tối thiểu 05 con đang khai thác tinh.

b) Đối với gia cầm: Giống gốc phải là dòng thuần hoặc cấp giống ông bà (mỗi giống nhập ngoại có tối thiểu 2 dòng), sản xuất ra sản phẩm giống gốc là dòng thuần hoặc cấp giống ông bà hoặc cấp giống bố mẹ. Số lượng cần giữ đối với 1 giống tối thiểu là 600 con mái sinh sản, nếu dòng theo dõi cá thể hoặc gia đình tối thiểu mỗi dòng là 20 gia đình.

c) Đối với gia súc lớn: Giống gốc là đàn hạt nhân, sản xuất ra sản phẩm giống gốc là đàn nhân giống. Số lượng cần giữ đối với 1 giống tối thiểu là 50 con cái sinh sản (đối với trâu, bò, ngựa), tối thiểu 100 con cái sinh sản (đối với dê, cừu, thỏ). Trâu, bò đực sản xuất tinh đối với mỗi giống có tối thiểu 03 con đang khai thác tinh.

d) Đối với ong: Giống gốc là đàn giống thuần, sản xuất ra sản phẩm giống gốc là đàn giống thuần và ong chúa. Số lượng cần giữ đối với 1 giống tối thiểu là 1.000 đàn ong ngoại và 500 đàn ong nội.

đ) Đối với tằm: Giống gốc là ổ tằm thuần, sản xuất ra sản phẩm giống gốc là tằm cấp 1. Số lượng cần giữ đối với 1 giống tối thiểu là 1.000 ổ tằm.

8. Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vật nuôi giống gốc, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có quy định mới phát sinh đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

              PHẦN II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vật nuôi giống gốc tại 14 phụ lục kèm theo, bao gồm:

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với đàn lợn giống gốc (Phụ lục I);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với lợn đực kiểm tra năng suất (KTNS) và đực sản xuất tinh (Phụ lục II);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với gà giống gốc (Phụ lục III);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với vịt giống gốc (Phụ lục IV);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với ngan giống gốc (Phụ lục V);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với đà điểu giống gốc (Phụ lục VI);

- Định mức kinh tế kỹ - thuật đối với bò cái giống gốc (Phụ lục VII);

- Định mức kinh tế kỹ - thuật đối với trâu, bò đực giống gốc dùng để sản xuất tinh đông lạnh (Phụ lục VIII);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với trâu, bò, ngựa phối giống có chửa công ích (Phụ lục IX);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với trâu, ngựa giống gốc (Phụ lục X);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dê, cừu giống gốc (Phụ lục XI);

- Định mức kinh tế kỹ thuật đối với thỏ giống gốc (Phụ lục XII);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với ong giống gốc (Phụ lục XIII);

- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với tằm giống gốc (Phụ lục XIV).

 
 

 
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi