Quyết định 2445/QĐ-UBND Thái Bình 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2445/QĐ-UBND

Quyết định 2445/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2445/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Khắc Thận
Ngày ban hành:31/10/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 2445/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 2445_QD-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2445/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

_________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
Số: 2445/QĐ-UBND
Thái Bình, ngày 31 tháng 10 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới

nâng cao tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 169/TTr-SNNPTNT ngày 15/9/2022, Tờ trình số 204/TTr-SNNPTNT ngày 26/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thái Bình (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã) giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã là căn cứ để xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình; đồng thời, làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sợ, ngành, đơn vị thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1. Các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí:
- Căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, đơn vị: Các sở, ngành, đơn vị được giao phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng hướng dẫn, tiêu chuẩn chuyên ngành hoặc quy định khung triển khai thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu quy định tại Điều 1 Quyết định này (bao gồm cả thủ tục, hồ sơ minh chứng để đánh giá, thẩm định các chỉ tiêu, tiêu chí) trong thời gian 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu xây dựng hướng dẫn thực hiện và phương pháp đánh giá.
- Thẩm định, đánh giá, công nhận các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao thuộc lĩnh vực sở, ngành, đơn vị quản lý.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu, quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Bình (thông qua Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện và phương pháp đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025. Hướng dẫn các huyện, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao theo quy định.
- Thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung tiêu chí, chỉ tiêu để hướng dẫn triển khai phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao của các xã trên địa bàn tỉnh; tổng hợp kết quả, tiến độ thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của các xã, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Bình.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Căn cứ hướng dẫn thực hiện và phương pháp đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao để đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí của các xã theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025.
- Hướng dẫn các xã rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 - 2025.
- Hằng năm đánh giá, thẩm định tiêu chí nông thôn mới nâng cao của các xã đăng ký. Hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức thẩm định và xét công nhận xã nông thôn mới nâng cao.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Hướng dẫn, đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng xã nông thôn mới nâng cao; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh hằng năm tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao sau khi được công nhận để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo TW các CT MTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Thành viên BCĐ CTMTQG tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối xây dựng NTM cấp tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT, TH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Thận

Phụ lục I

BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Quyết định số 2445/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh).

_____________

Tt

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Cơ quan chủ trì hướng dẫn, đánh giá

I

QUY HOẠCH

 

 

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1 được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

II

HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

 

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm:

 

Sở Giao thông Vận tải

- Đường trục xã qua khu dân cư bề rộng mặt đường đạt tối thiểu 3,5 mét

100%

- Đường trục xã ngoài khu dân cư đảm bảo quy mô tối thiểu: Nền đường rộng 6,5 mét, mặt đường rộng 5,5 mét

≥ 50%

2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100%

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

100%

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hoá đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

≥ 70%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động

≥ 90%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn; có hệ thống chiếu sáng trên các tuyến đường giao thông qua khu dân cư tập trung

Đạt

Sở Công Thương

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

≥ 99%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học; THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

Đạt

6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

Đạt

Sở Công Thương

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet

Đạt

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

Đạt

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát.

Không

Sở Xây dựng

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố hoặc bán kiên cố

≥ 90%

III

KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

 

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)

Năm 2021

≥ 50

Cục Thống kê tỉnh

Năm 2022

≥ 53

Năm 2023

≥ 56

Năm 2024

≥ 59

Năm 2025

≥ 62

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025

< 1,5%

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 80%

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đặt cho cả nam và nữ)

≥ 30%

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Xã có Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

Đạt

13.4. Có kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

Đạt

13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả

Đạt

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

 

 

14

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục và xoá mù chữ

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

Đạt

- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1

98%

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học và tổ chức hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng

 

- Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

≥ 90%

- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá, xếp loại

Tốt

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 90%

Sở Y tế

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

≤ 16,5%

15

Y tế

15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

≥ 70%

Sở Y tế

16

Văn hóa

Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

100%

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

100% từ hệ thống công trình cấp nước tập trung

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

Đạt

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥ 2m2/ người

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

Đạt

Sở Xây dựng; Sở Y tế

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

≥ 90%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch2

≥ 90%

17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

≥ 80%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

>30%

Sở Tài nguyên và Môi trường

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

>65%

V

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

 

 

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Sở Nội vụ

18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

100%

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Sở Tư pháp

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn

Đạt

Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

Đạt

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

Công an tỉnh

Tổng: 19 tiêu chí 57 chỉ tiêu

 __________________

1 Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.

2 Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).

Phụ lục II

BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

(Kèm theo Quyết định số 2445/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh).

_____________

Tt

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Cơ quan chủ trì hướng dẫn, đánh giá

 

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch

Đạt

Sở Xây dựng

 

1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch

Đạt

 

1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên

Đạt

 

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hằng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh, ...) theo quy định

100%

Sở Giao thông Vận tải

 

2.2. Tỷ lệ đường thôn/xóm và đường liên thôn/xóm.

Được cứng hóa và bảo trì hằng năm

100%

 

Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh,...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

100%

 

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

≥ 95%

 

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa; bố trí phù hợp với hệ thống thủy lợi nội đồng đảm bảo phục vụ cho phát triển vùng sản xuất tập trung

100%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động

≥ 90%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

- Đối với lúa

≥ 80%

 

- Đối với cây trồng cạn:

- Năm 2022 ≥ 2%

- Năm 2023 ≥ 4%

- Năm 2024 ≥ 6%

- Năm 2025 ≥ 10%

 

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hằng năm

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Khá

 

4

Điện

Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định

100%

Sở Công Thương

 

5

Giáo dục

5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và cỏ ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

Đạt

 

5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS.

Mức độ 3

 

5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ

Mức độ 2

 

5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại

Khá

 

5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền hoạt động có hiệu quả

≥ 01/trường

 

6

Văn hóa

6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên

Đạt

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định

Đạt

 

6.3. Về thôn văn hóa

 

 

- Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới.

100%

 

- Ít nhất có 01 nhà văn hóa thôn đạt nhà văn hóa thôn kiểu mẫu

Đạt

 

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm

Đạt

Sở Công Thương

 

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

 

8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh

Đạt

 

8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông

Đạt

 

8

Thông tin và Truyền thông

8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

 

8

Thông tin và Truyền thông

8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

 

9

Nhà ở dân cư

Tỷ lệ hộ có nhà kiên cố hoặc bán kiên cố

95%

Sở Xây dựng

 

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người).

Năm 2021

≥ 60

Cục Thống kê tỉnh

 

Năm 2022

≥ 64

 

Năm 2023

≥ 68

 

Năm 2024

≥ 72

 

Năm 2025

≥ 76

 

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025

<1%

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 85%

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 35%

 

12

Lao động

12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn

≥ 60%

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định

≥ 1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

13 2. Có sản phẩm OCOP được xếp Hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn

≥ 1

 

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm

≥ 1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã;

Có ít nhất 01 sản phẩm chủ lực của xã có tem dán mã QRCode hoặc Barcode để thực hiện truy xuất nguồn gốc

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

 

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử

≥ 10%

Sở Công Thương

 

13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội

Đạt

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)

Đạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

14

Y tế

14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 95%

Sở Y tế

 

14

Y tế

14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 90%

Sở Y tế

 

14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 40%

 

14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử.

≥ 90%

 

15

Hành chính công

15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính

≥ 60%

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên

Đạt

 

 

15

Hành chính công

15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp

Đạt

Sở Nội vụ

 

16

Tiếp cận pháp luật

16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận

≥ 1

Sở Tư pháp

 

16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành

≥ 90%

 

16

Tiếp cận pháp luật

16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu

≥ 90%

Sở Tư pháp

 

17

Môi trường

17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

≥ 98%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả

≥ 50%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥ 50%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường

≥ 80%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

≥ 95%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch

Đạt

Sở Xây dựng

 

17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng

≥ 10%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥ 4m2/người

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥ 90%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

18

Chất lượng môi trường sống

18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

≥ 65%

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm

≥ 80 lít

 

18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

≥ 45%

 

18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hằng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm

100%

 

18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã

Không

 

18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm

100%

 

18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chửa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

19

Quốc phòng và an ninh

19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy Quân sự xã và lực lượng dân quân

Đạt

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

Công an tỉnh

 

Tổng: 19 Tiêu chí 74 Chỉ tiêu

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Phân cấp quản lý công trình thủy lợi và Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi