Quyết định 1937/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố định mức tạm thời trồng cây ngập mặn chắn sóng áp dụng cho các dự án duy tu, sửa chữa và nâng cấp đê biển

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1937/QĐ-BNN-KHCN

Quyết định 1937/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố định mức tạm thời trồng cây ngập mặn chắn sóng áp dụng cho các dự án duy tu, sửa chữa và nâng cấp đê biển
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1937/QĐ-BNN-KHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Văn Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/08/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1937/QĐ-BNN-KHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1937/QĐ-BNN-KHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1937/QĐ-BNN-KHCN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 1937/QĐ-BNN-KHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
--------------
Số: 1937/QĐ-BNN-KHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2013

 
 
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC TẠM THỜI TRỒNG CÂY NGẬP MẶN CHẮN SÓNG
ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN DUY TU, SỬA CHỮA VÀ NÂNG CẤP ĐÊ BIỂN
------------------------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 
 
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009, Nghị đnh số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị đnh số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này “Định mức tạm thời trồng cây ngp mặn chắn sóng áp dụng cho các dự án duy tu, sửa chữa và nâng cấp đê bin”.
Điều 2. Định mức này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, vận dụng trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí cho công tác trồng cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê biển, bờ biển.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môitrường, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
-Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra thuộc Bộ;
- Các SNN&PTNT;
- Lưu VT, KHCN (50b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 
ĐỊNH MỨC TẠM THỜI
TRỒNG CÂY NGẬP MẶN CHẮN SÓNG ÁP DỤNG
 CHO CÁC DỰ ÁN DUY TU, SỬA CHỮA VÀ NÂNG CẤP ĐÊ BIỂN
(Kèm theo Quyết định số 1937/QĐ-BNN-KHCN ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
 
 
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức tạm thời trồng cây ngập mặn chắn sóng áp dụng cho các dự án duy tu, sửa chữa và nâng cấp đê biển (sau đây gọi tắt là định mức trồng cây ngập mặn) là định mức kinh tế-kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành một đơn vị khối lượng trồng cây ngập mặn từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc, kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công liên tục, theo đúng quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Định mức xây dựng theo “Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế đê biển” ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tham khảo Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 08:2011/VKHTLVN “Trồng cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê biển” do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam xây dựng và ban hành.
1. Nội dung định mức
a) Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng trồng cây ngập mặn. Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính.
b) Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác trồng cây ngập mặn và công nhân phục vụ. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
Cấp bậc công nhân trong định mức trồng cây ngập mặn là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia trồng cây ngập mặn.
2. Phạm vi áp dụng
Định mức này áp dụng cho công tác trồng cây ngập mặn thuộc các dự án duy tu, sửa chữa và nâng cấp đê biển.
Định mức này có thể sử dụng như tài liệu tham khảo trong các dự án trồng cây ngập mặn có điều kiện tương tự khác.
3. Hướng dẫn áp dụng
- Định mức trồng cây ngập mặn là cơ sở để tham khảo, vận dụng trong việc lập giá xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Định mức trồng cây ngập mặn tính trong điều kiện khó khăn, cần thiết phảitrồng cây có bầu ở các bãi bồi ven biển; trồng bằng cây có bầu thông dụng như Mắm, Đước, Sú, Bần, Trang, Đâng, Vẹt,...với kích thước bầu 20 x 20 x 20 cm, trong khoảng từ 12-24 tháng tuổi và đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định. Định mức đã tính đến các yếu tố ảnh hưởng như thủy triều...
- Định mức công tác đào hố để cải tạo tính với đất bãi bồi ven biển (tương ứng đất cấp I); định mức công tác làm hàng rào giảm sóng tính với hàng rào đơn (một lớp).
- Riêng công tác cải tạo thể nền (thu gom đất phù sa tại bãi trồng cây ngập mặn hoặc khai thác, vận chuyển từ nơi khác đến...) và lấp hố vận dụng các định mức hiện hành, bảo đảm tính kinh tế và kỹ thuật.
- Công tác làm hàng rào giảm sóng (bảo vệ cây ngay sau khi trồng) chỉ áp dụng cho các vùng có sóng lớn. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, vận dụng cho phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương bảo đảm kinh tế và kỹ thuật.
- Cự ly vận chuyển cây giống, vật tư, dụng cụ từ nơi tập kết đến điểm trồng tính bình quân là 300m.
- Đối với những công tác trồng cây nằm trong khoảng quy định ở các bảng định mức thì áp dụng phương pháp nội suy để tính toán xác định định mức cho phù hợp. Định mức chưa tính đến công tác trồng dặm, chăm sóc cây sau khi đã nghiệm thu.
- Khi sử dụng lao động nông nhàn trồng cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê biển thì hao phí nhân công trong định mức được nhân với hệ số 1,2 và vận dụng Thông tư 15/2001/TT/BNN-PCLB ngày 23 tháng 02 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tính đơn giá công lao động nông nhàn, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp nghiên cứu sửa đổi, bổ sung định mức cho phù hợp.
II. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TRỒNG CÂY NGẬP MẶN
1. Công tác đào hố
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ, đo đạc cắm tiêu, đào hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: công/100 h

Mãhiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Kích thước hố (dài, rộng, sâu) cm
30x30x30
40x40x40
50x50x50
60x60x60
TC.11
Đào hố cải tạo (tương ứng đất cấp I)
Nhân công
Nhân công bậc 3/7
Công
0,81
1,41
2,9
5,1
 
1
2
3
4

Ghi chú:
Ở những hiện trường cá biệt, yêu cầu kích thước h cải tạo phải lớn hơn quy định ở bảng trên thì hao phí nhân công đào hố cải tạo được tính lại như sau:
Trong đó:
NC là hao phí nhân công (công/100 h).
K lấy bằng thể tích hố đào (m3).
2. Công tác trồng cây ngập mặn
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đạc cắm tiêu. Vận chuyển cây giống từ nơi tập kết đến điểm trồng. Xé, bỏ vỏ bầu, đào móc hố, trồng cây, lấp đất và trồng dặm đến khi nghiệm thu theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: ha

Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Mật độ trồng (cây/ha)
1600
2500
4444
TC.12
Trồng cây ngập mặn chắn sóngbảo vệ đê biển
Vật liệu
Cây giống
Nhân công
Nhân công bậc 2,5/7
 
Cây
 
công
 
1840
 
37,44
 
2875
 
51,3
 
5111
 
78,17
 
1
2
3

Ghi chú:
- Ở những vùng có nền đất cứng, yêu cầu phải dùng cuốc xẻng để đào h sẵn trước khi trồng thì định mức đào h trồng cây áp dụng tương tự như định mức công tác đào h cải tạo. Khi trồng cây ngập mặn vào các đào h đã đào sẵn, thì hao phí nhân công ở bảng trên nhân với Hệ s điều chỉnh K= 0,8.
- Với cây ngập mặn có kích thước bầu nhỏ hơn 20 x 20 x 20 cm thì hao phí nhân công nhân với Hệ s điều chỉnh K= 0,8. Nếu kích thước bầu ln hơn 20 x 20 x 20 cm thì hao phí nhân công nhân với Hệ s điều chỉnh K = 1,2.
3. Công tác cắm cọc buộc giữ cây
Thành phần công việc:
Chuẩn bị cọc, vận chuyển cọc đến điểm trồng. Vát nhọn đầu cọc, cắm cọc, buộc giữ cây vào cọc theo đúng yêu cầu thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 100 cọc

Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
 
 
Vật liệu
 
 
 
 
- Cọc
cọc
105
TC.13
Cắm cọc giữ cây
- Dây buộc ni lông
kg
0,2
 
 
Nhân công
 
 
 
 
Nhân công bậc 2,5/7
công
1,25

Ghi chú:
Chiều dài cọc, đường kính cọc, loại cọc tính theo quy định của thiết kế phù hợp với từng hiện trường và loại cây trồng.
4. Công tác quản lý và bảo vệ
Thành phần công việc:
Buộc lại cọc giữ cây, quản lý, kiểm tra, bảo vệ hạn chế các hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, đi lại của thuyền bè,... trong khu vực cây mới trồng cho đến khi nghiệm thu.
Đơn vị tính:công/ha năm

Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
TC.14
Công tác quản lý, bảo vệ
Nhân công
Nhân công bậc 2,5/7
 
Công
 
24

Ghi chú:
Nếu thời gian quản lý và bảo vệ cho đến khi nghiệm thu trên 1 năm thì từ năm thứ 2 trở đi hao phí nhân công cho công tác quản lý, bảo vệ được tính bằng 50% hao phí nhân công trong định mức.
5. Công tác làm hàng rào giảm sóng
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến hiện trường. Chặt vát đầu cọc, đóng cọc, căng lưới, nẹp cọc buộc lưới (hoặc tấm đan tre nứa...) tạo thành hàng rào theo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 100 m dài hàng rào

Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
 
 
Vật liệu
 
 
 
 
- Cọc làm trụ hàng rào
cọc
105
HR.11
Hàng rào giảmsóng
- Nẹp 2-3 cm
m
260
 
 
- Vật liệu khác
%
5
 
 
Nhân công
 
 
 
 
Nhân công bậc 3/7
công
5,1

Ghi chú:
- Loại cọc, đường kính và chiều dài cọc, và loại lưới (hoặc tấm đan tre nứa...) tínhtheo quy định của thiết kế cho phù hợp với từng hiện trường. Khối lượng cọc, lưới... làm hàngrào được tính thêm phần hao hụt do giáp mi (theo quy định của thiết kế).
- Định mức làm hàng rào giảm sóng bằng cọc, lưới (hoặc tấm đan tre nứa...) đượctính trong điều kiện phổ biến là cọc làm trụ hàng rào đóng ngập vào đất bình quân là 1 mét,khoảng cách cọc cách cọc 1m. Khi làm hàng rào giảm sóng khác với điều kiện trên thì haophí nhân công nhân trong định mức được tính điều chỉnh lại như sau:
Trong đó:
NClà hao phí nhân công làm hàng rào giảm sóng (tính cho 100 mét dài hàng rào)
K là s lượng cọc trụ hàng rào trong 100 m dài hàng rào.
L là chiều dài phần trụ cọc đóng ngập đất (mét).
Hao phí cọc trụ làm hàng rào trong 100 m dài hàng rào (K) tính lại theo thiết kế./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi