Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Tây Ninh diện tích tối thiểu cánh đồng lớn tỉnh Tây Ninh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 18/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 18/2016/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 03/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 18/2016/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 18/2016/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tây Ninh, ngày 03 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY MÔ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
-----------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/04/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 74/2004/QĐ-BNN ngày 16/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1614 /TTr-SNN ngày 31 tháng 5 năm 2016 về việc ban hành Quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, với những nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành Quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp trong nước có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân);
b) Tổ chức đại diện của nông dân có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân;
c) Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
3. Quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn
Quy mô xây dựng cánh đồng lớn theo hướng tập trung sản xuất trong một khu vực và đạt diện tích tối thiểu cho từng nhóm cây trồng (07 nhóm), như sau:
a) Nhóm cây lương thực:
- Giống nguyên chủng: 05 ha;
- Giống xác nhận: 20 ha;
- Thương phẩm: 50 ha.
b) Nhóm cây công nghiệp:
- Giống đầu dòng: 05 ha;
- Thương phẩm:
+ Cây công nghiệp dài ngày: 100 ha;
+ Cây công nghiệp ngắn ngày: 50 ha;.
c) Nhóm cây ăn quả:
- Cây ăn quả lâu năm: 20 ha;
- Cây ăn quả hàng năm: 10 ha.
d) Nhóm cây rau, củ, quả: 10 ha;
đ) Nhóm hoa, cây cảnh: 05 ha;
e) Nhóm cây dược liệu thương phẩm: 20 ha;
g) Nhóm nấm thương phẩm các loại: 05 ha.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |