Quyết định 130/1999/QĐ-BNN-TCKT Bản hướng dẫn định mức chi tiêu cho Dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn và Dự án đa dạng hóa nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 130/1999/QĐ-BNN-TCKT

Quyết định 130/1999/QĐ-BNN-TCKT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tạm thời Bản hướng dẫn định mức chi tiêu áp dụng cho Dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn và Dự án đa dạng hóa nông nghiệp vay vốn ODA thuộc Ban quản lý các dự án nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:130/1999/QĐ-BNN-TCKTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thiện Luân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/09/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 130/1999/QĐ-BNN-TCKT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 130/1999/QĐ-BNN-TCKT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 130/1999/QĐ-BNN-TCKT

Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 1999 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành tạm thời Bản hướng dẫn định mức chi tiêu áp dụng cho Dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn và Dự án đa dạng hóa nông nghiệp vay vốn ODA thuộc Ban quản lý các dự án nông nghiệp

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy đinh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chưc bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định 87/CP ngày 5/8/97 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Nghị định 52/CP ngày 8/7/99 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 691/TTg ngày 27/8/97 và số 461/TTg ngày 28/9/99 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại 23 tỉnh nghèo thuộc vốn vay Ngân hàng phát triển châu (ADB) và Quỹ phát triển Pháp (AFD);

Căn cứ Quyết định số 349/QĐ-TTg ngày 25/4/98 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án Đa dạng hóa nông nghiệp thuộc vốn vay Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ phát triển Pháp (AFD);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 81/1998/TTLT-BTC-NHNN ngày 17/6/98 hướng dẫn quy trình, thủ tục và quản lý việc rút vốn đối với nguồn vốn hỗ trợ chính thức;

Căn cứ Thông tư số 88/1999/TT-BT C ngày 12/7/99 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của Dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn, Văn bản số 3837-TC/TCĐN ngày 5/8/99 của Bộ Tài chính về thủ tục giải ngân và định mức chi tiêu Dự án đa dạng hóa nông nghiệp;

Căn cứ Văn bản thỏa thuận số 2383-TC/TCĐN ngày 03 tháng 7 năm 1999, Văn bản số 4719/TC/TCĐN ngày 20/9/99 của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của ông Vụ trưởng vụ Tài chính kế toán,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Nay ban hành tạm thời Bản hướng dẫn định mức chi tiêu áp dụng cho Dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn và Dự án Đa dạng hóa nông nghiệp thuộc Ban quản lý các dự án nông nghiệp như bản hướng dẫn kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bộ Tài chính ban hành chế độ chi tiêu thống nhất cho các dự án vay vốn ODA.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ chức năng liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Ban quản lý dự án/Ban điều phối Trung ương, Trưởng Ban quản lý dự án các tỉnh có liên quan đến dự án nói trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG



 
Nguyễn Thiện Luân

 

HƯỚNG DẪN TẠM THỜI

VỀ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN NGÀNH CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN VÀ DỰ ÁN ĐA DẠNG HÓA NÔNG NGHIỆP VAY VỐN ODA THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP

(ban hành kèm theo Quyết định số 130/1999/QĐ-BNN/TCKT ngày 21/9/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

 

CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP

I. Đối tượng áp dụng: Là Ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với Ban quản lý dự án Trung ương, ủy ban nhân dân tỉnh đối với Ban quản lý dự án tỉnh) quyết định thành lập theo một trong các hình thức quản lý dự án ban hành theo Thông tư số 18/BXD-VKT ngày 10/6/95 của Bộ xây dựng. Bộ máy quản lý và biên chế cán bộ kể cả cán bộ hợp đồng phải được Bộ hoặc ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Nguồn chi trả nằm trong nguồn kinh phí hoạt động của Ban quản lý được trích từ dự án theo tỷ lệ quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư số 18/BCD-VKT nói trên và các thỏa thuận khác (nếu có) của Bộ Xây dựng. Đối với dự án mà trong Hiệp định vay có phần vốn ngoài nước chi cho quản lý dự án thì được cấp phát theo tỷ lệ cơ cấu vốn như Hiệp định. Những dự án không được dùng vốn ngoài nước để chi thì được cấp bằng vốn đối ứng

II. Chế độ chi trả tiền lương

1. Đối với cán bộ viên chức nhà nước trong biên chế của các Ban quản lý, tiền lương được chi trả theo chế độ ngạch bậc như quy định hiện hành của Nhà nước;

2. Đối với lao động hợp đồng (nếu có) được Giám đốc Ban quản lý dự án/Ban điều phối Trung ương, Trưởng Ban quản lý dự án tỉnh tuyển chọn theo hình thức ký kết hợp đồng ngắn hạn (với sự đồng ý của Bộ, tỉnh) được chi trả như sau:

- Nhân viên hành chính: tiền công lao động tối đa không quá 350.000đồng/ nguời/tháng (26 ngày công);

- Lái xe: tiền công lao động tối đa: 400.000đồng/nguời/tháng (26 ngày công);

- Chuyên viên kinh tế, kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên: tiền công lao động tối đa: 600.000đồng/người tháng;

- Chuyên viên phiên dịch: tiền công tối đa 500.000đồng/người/tháng.

- Chuyên gia cao cấp và các trường hợp đặc biệt nếu cần thiết có mức tiền công cao hơn sẽ do Bộ quyết định sau.

(Các đối tượng trên không được hưởng thêm phụ cấp lương, phụ cấp khác nếu có)

III. Mức phụ cấp lương dự án

Người được hưởng mức phụ cấp lương theo Văn bản này là các cán bộ viên chức nhà nước thuộc biên chế của Ban quản lý, cán bộ điều động biệt phái từ các cơ quan khác đến tham gia quản lý trong suốt thời kỳ dự án và các cán bộ kiêm nhiệm tham gia quản lý, điều hành các dự án ODA. Ngoài mức lương cũ còn được hưởng thêm mức phụ cấp lương nằm trong kinh phí dự án như sau (không áp dụng cho những đối tượng do chuyên gia nước ngoài thuê tuyển)

1.Các cán bộ kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp không quá 30% lương cơ bản;

2. Các cán bộ chuyên trách của Ban quản lý dự án/Ban điều phối Trung ương, Ban quản lý dự án tỉnh (kể cả điều động biệt phái) được hưởng mức phụ cấp lương không quá 40 % lương cơ bản;

Hàng năm, căn cứ vào hoạt động cụ thể của Ban quản lý dự án Trung ương, Ban quản lý dự án tỉnh, Giám đốc Ban quản lý dự án Trung ương, Trưởng Ban quản lý dự án tỉnh lập dự toán kèm theo danh sách cán bộ thuộc diện được hưởng mức phụ cấp như quy định trên trình Bộ (đối với Ban quản lý dự án/Ban điều phối dự án trung ương ), trình ủy ban nhân dân tỉnh (đối với Ban quản lý dự án tỉnh) phê duyệt.

Chú ý: Tất cả các mức chi phụ cấp trên không được vượt so với tổng số tiền đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt theo kế hoạch cho từng năm hoặc từng thời kỳ của dự án.

Tổng số chi phí lương và khác của Ban quản lý liên quan đến dự án không được vượt quá tỷ lệ trích chi ban quản lý ban hành theo Thông tư số 18-BXD của Bộ Xây dựng và các văn bản khác đã được Bộ xây dựng thỏa thuận

CHI PHÍ CHO CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA HỌC TẬP, HỘI THẢO, HỘI NGHỊ CHUYÊN ĐỀ TRONG NƯỚC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN

Căn cứ Văn bản số 3309/TC-ĐN ngày 16/9/97 của Bộ Tài chính về định mức chi cho tập huấn, hội thảo, mức chi cụ thể được quy định như sau:

1. Phụ cấp tiền ăn: Các lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị và hội thảo tại Việt Nam tối đa là:

+ Cấp Trung ương :70.000 đồng/ngày/nguời

+ Cấp tỉnh : 40.000.đồng/ngày/ người

+ Cấp huyện : 30.000 đồng/ngày/người

2. Tiền ngủ của học viên, đại biểu tham gia các lớp đào tạo, hội nghị, hội thảo: được Ban quản lý dự án (đơn vị chủ trì) lập dự toán chi trong kinh phí hội thảo, tập huấn. Mức chi theo hướng dẫn tại Thông tư số 94/1998/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 1998 của Bộ Tài chính và phải đảm bảo đầy đủ chứng từ hóa đơn hợp lệ theo quy định hiện hành.

3. Tiền tàu xe đi lại từ nơi ở đến nơi triệu tập hội nghị, hội thảo, học tập của học viên do cơ quan cử đi học thanh toán theo quy định tại Thông tư số 94/1998/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 1998 của Bộ Tài chính. Các đại biểu mời được thanh toán bằng nguồn kinh phí hội nghị, hội thảo, học tập.

4. Tiền văn phòng phẩm:

+ Đối với cấp trung ương không quá : 30.000đồng/nguời/lớp;

+ Đối với cấp tỉnh không quá: : 20.000đồng/nguời /lớp;

5. + Đối với cấp huyện cấp xã không quá: 10.000đồng/nguời /lớp.

6. In ấn tài liệu: Chi theo chứng từ thực tế với số lượng tài liệu đã được duyệt trước.

Tiền bồi dưỡng giảng viên: (tùy theo từng trường hợp cụ thể 1 tiết lên lớp được cộng thêm tối đa không quá 2 tiết soạn bài)

+ Đối với cấp Trung ương : 50.000đồng/giờ/giảng;

+ Đối với cấp tỉnh : 30.000đồng/giờ/giảng;

+ Đối với cấp huyện và xã : 20.000đồng/giờ /giảng.

Trường hợp giảng viên là những chuyên gia được hợp đồng theo đơn giá 500USD/nguời tháng thì chỉ được hưởng tiền công tác phí và ăn ngủ theo quy chế của dự án .

7. Tiền chi phí phiên dịch (nếu có thuê ngoài):

+ Phiên dịch làm việc bình thường : 40.000đồng/giờ;

+ Phiên dịch trong các cuộc hội thảo, đàm phán 60.000đồng/giờ

+ Nếu đi hiện trường: được tính thêm công tác phí theo chế độ của dự án.

· 8. Tiền chi phí cho biên dịch, đánh máy tài liệu:

· Bản dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt: Đối với tài liệu thông thường là 35.000đồng/trang đánh máy khổ A4 phông chữ 14 (bao gồm cả công đánh máy); đối với tài liệu là văn kiện quan trọng là 40.000đồng/trang (cả công đánh máy);

· Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh: 45.000đồng/trang đánh máy khổ A4 phông chữ 14 (bao gồm cả công đánh máy);

Tiền viết tài liệu, báo cáo chuyên đề phục vụ cho hội nghị, hội thảo, học tập áp dụng mức chi bồi dưỡng như điểm 1 (viết bằng tiếng Việt), điểm 2 (viết bằng tiếng Anh) của mục 8 này.

9. Đối với các bản dịch tư 50 trang trở lên yêu cầu Ban quản lý dự án phải có hợp đồng, có nghiệm thu và các chứng từ thanh toán hợp lệ để phục vụ quyết toán.

Tiền thuê hội trường: Chi tiêu theo thực tế đã duyệt trước và không vượt quá 1.000.000đồng/ngày

10. Tiền nước uống không quá 15.000đồng/người/ngày

11. Tiền chi phí khác (xe đưa đón giảng viên, khách mời, phí điện thoại nếu có) 10.000đ/người/ngày.

(Tổng mức chi phí cho các thành viên tham gia học tập, hội thảo, hội nghị trong nước tập trung không vượt quá mức 200USD người/tuần, theo quy định của Bộ Tài chính).

C. Phụ cấp công tác phí (đi công tác hiện trường)

1. Phụ cấp công tác phí:

Cán bộ đi công tác thông thường như cán bộ Ban quản lý dự án Trung ương đi làm việc tại trụ sở của các Ban qản lý dự án tỉnh và ngược lại thì áp dụng chế độ phụ cấp công tác phí quy định tại Thông tư số 94/1998/TT - BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính.

· Trong trường hợp cán bộ của Ban quản lý dự án (Ban quản lý dự án tỉnh, Ban quản lý tiểu dự án) đi công tác hiện trường là những huyện, xã, thôn, bản xa xôi, khó khăn thì mức phụ cấp công tác phí được tính như sau:

· Đi công tác nội tỉnh thuộc các huyện, xã, thôn bản miền núi, xa xôi hẻo lánh có lưu lại qua đêm thì mức phụ cấp: 40.000đồng/ngày;

7. Đi công tác nội tỉnh thuộc các huyện, xã đồng bằng có lưu lại qua đêm thì mức phụ cấp lưu trú là 20.000đồng/ngày.

Các quy định khác liên quan đến chế độ công tác phí không đề cập tại văn bản này thì áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư số 94/1998/TT - BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính.

D.CHI PHÍ THAM QUAN, KHẢO SÁT TRONG NƯỚC

Nếu trong Hiệp định có nội dung, kinh phí dành cho tham quan, khảo sát trong nước để phục vụ công tác quản lý dự án cũng như quản lý khai thác công trình sau khi dự án hoàn thành. Trước khi tổ chức tham quan, khảo sát, Ban quản lý dự án phải lập dự toán trình Bộ (đối với Ban quản lý dự án Trung ương), trình ủy ban nhân dân tỉnh (đối với Ban quản lý dự án tỉnh) phê duyệt. Định mức chi một số khoản mục được quy định hư sau:

1. Tiền ăn, ngủ: Các thành viên tham gia, khách mời, người phục vụ được dự trù mức tiền ăn tối đa không quá 70.000đồng/người/ngày;

Tiền ngủ: Thanh toán theo mức quy định tại Thông tư số 94/1998/TT - BTC ngày 30/6/1998.

2. Thuê xe ôtô: Chi trọn gói theo hợp đồng

(Chương trình tham quan khảo sát phải nằm trong kế hoạch đã được Bộ phê duyệt. Mức quy định trên là mức tối đa để làm cơ sở lập dự toán, khi thanh quyết toán, Ban quản lý dự án phải có đầy đủ chứng từ hợp lệ, không thực hiện khoán)

E. CHI NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP, KHẢO SÁT NƯỚC NGOÀI

Tất cả các cuộc nghiên cứu, khảo sát, học tập ở nước ngoài đều phải được lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt trước.

1. Chi phí cho chương trình đào tạo: Phí đào tạo (nếu có) phải trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn duyệt theo định mức chi đào tạo hiện hành của Bộ Tài chính ban hành.

2.Tiền ăn, tiền ngủ, đi lại tiêu vặt vv... được thực hiện theo Thông tư số 45/1999-BTC ngày 04/5/1999 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.

3. Quyết toán các đoàn đi nước ngoài.

Các đoàn tham gia khảo sát và học tập tại nước ngoài theo quy chế hiện hành khi về nước trong vòng 15 ngày phải hoàn thành quyết toán với Ban quản lý dự án Trung ương để quyết toán với Bộ (vụ Tài chính kế toán) và Bộ Tài chính.

F.CHI PHÍ KHÁC

1. Chuyên gia trong nước : Trong Hiệp định vay có nội dung và kinh phí thuê chuyên gia tư vấn thì đối với chuyên gia trong nước, căn cứ nội dung, tính chất kỹ thuật và yêu cầu cụ thể về trình độ chuyên gia của từng dự án, Ban quản lý dự án có thể chi trả cho các chuyên gia ngắn hạn làm việc cho dự án với mức tối đa không qúa 500USD/tháng/người (đối với chuyên gia) và 700USD/tháng/nguời (đối với trưởng nhóm chuyên gia). Nếu chuyên gia đi công tác hiện trường thì được hưởng chế độ công tác phí (perdiem) từ 15 - 20 USD/ngày tùy điệu kiện cụ thể từng dự án.

2. Chi phí liên quan đến đấu thầu mua sắm quốc tế: được chi trong khoản thu về bán hồ sơ dự thầu, nếu thiếu được trích trong nguồn kinh phí dự án theo mức quy định tại Quyết định số 501/BXD -VKT ngày 19/9/1996 của Bộ Xây dựng về việc ban hành chi phí thẩm định và tư vấn đầu tư xây dựng.

Mức thu về bán hồ sơ dự thầu: đối với đấu thầu quốc tế tùy theo tính chất và giá trị của lô thầu áp dụng mức tối thiểu 50 USD và tối đa 500USD một hồ sơ dự thầu (trừ khi có quy định khác của bên tài trợ vốn). Đối với đấu thầu trong nước theo quy định hiện hành.

Một số mức chi cụ thể liên quan đến đấu thầu quốc tế như sau:

- Chi bồi dưỡng cho chuyên gia chấm thầu: 100.000đồng/ngày/người;

- Chi nước uống : 15.000đồng/ngày/người;

- Chi dịch các tài liệu thầu từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại (nếu có) mức chi áp dụng như điểm 8 mục B của Văn bản này;

- Chi phiên dịch trong quá trình đàm phán hợp đồng quốc tế: 60.000đ/giờ và không quá 300.000đ/ngày;

- Chi phí văn phòng phẩm theo dự toán và quyết toán theo thực tế có hóa đơn hợp lệ.

Việc sử dụng, chi tiêu bằng nguồn thu đấu thầu phải đảm bảo đầy đủ các chứng từ hợp lệ, có chữ ký của những người tham gia chấm thầu và phản ảnh vào hệ thống sổ sách kế toán cuả đơn vị. Cuối năm Ban Quản lý Dự án phải lập báo cáo quyết toán cùng với báo cáo quyết toán chung của đơn vị.

3. Những chi phí khác phát sinh không ghi trong quy định này thì áp dụng theo chế độ Nhà nước hiện hành.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Căn cứ vào định mức chi tiêu trên, Giám đốc Ban quản lý dự án lập dự toán chi tiết theo các nội dung chi, đảm bảo không vượt tổng mức vốn đã được Bộ cân đối theo kế hoạch hàng năm và tỷ lệ chi phí ban quản lý do Bộ Xây Dựng quy đinh.

- Nguồn vốn chi cho các mục về lương, phụ cấp lương, công tác phí cơ bản từ phần vốn đối ứng. Nếu dự án nào mà trong Hiệp định có dành một phần vốn ngoài nước để chi cho quản lý dự án thì các khoản chi về lương, phụ cấp lương và chi công tác phí cũng được thanh toán theo tỷ lệ quy định trong Hiệp định.

- Các khoản mục chi hội nghị, hội thảo, tập huấn, tham quan trong và ngoài nước căn cứ vào nội dung Hiệp định nếu có thì nguồn chi theo cơ cấu và tỷ lệ (vốn ngoài nước, vốn đối ứng) đã thống nhất trong Hiệp định .

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phải phản ánh về Bộ (Vụ Tài chính kế toán) để kịp thời xử lý./.

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi