Quyết định 03/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá đặc thù chuyên ngành nông nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 03/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2007/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Công bố chất lượng sản phẩm nông nghiệp - Ngày 19/01/2007, Bộ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 03/2007/QĐ-BNN ban hành Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá đặc thù chuyên ngành nông nghiệp. Theo đó, các sản phẩm nông nghiệp được cấp phép bao gồm: giống cây trồng nông-lâm nghiệp, giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón, các chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, vật tư nông lâm nghiệp và diêm nghiệp, chất bảo quản nông sản, lâm sản... Đối với sản phẩm, hàng hoá được sản xuất, chế biến thủ công, nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm thuộc quy trình sản xuất sản phẩm, hàng hoá nhưng để sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp không bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng, nhưng được khuyến khích công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá... Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá được công bố có thể là tiêu chuẩn cơ sở do doanh nghiệp tự xây dựng hoặc tiêu chuẩn khác được doanh nghiệp chấp nhận để áp dụng như tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18/02/2007.
Xem chi tiết Quyết định 03/2007/QĐ-BNN tại đây
tải Quyết định 03/2007/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN SỐ 03/2007/QĐ-BNN
NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY
ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT
LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐẶC THÙ CHUYÊN
NGÀNH NÔNG NGHIỆP"
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Nghị định số 86/2003/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7
năm 2003 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ
Pháp lệnh chất lượng hàng hóa số
18/1999/PL-UBTVQH10, ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ
Nghị định số 179/2004/NĐ-CP, ngày 21 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý Nhà
nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
Căn cứ
Quyết định số 03/2006/QĐ-BKHCN, ngày 10 tháng 01
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc ban hành "quy định về
công bố tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, hàng hóa";
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công
nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "quy
định về công bố tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù chuyên ngành
nông nghiệp".
Điều 2.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ KHCN, Cục trưởng Cục
Trồng trọt, Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục
trưởng Cục thú y, Cục trưởng Cục
Chế biến nông lâm sản và nghề muối, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
QUY
ĐỊNH
Về
công bố tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, hàng hoá đặc thù
chuyên
ngành nông nghiệp
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 03/ 2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007
của Bộ Nông
nghiệp & PTNT)
Điều 1: Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định
về công bố tiêu chuẩn chất lượng
đối với các sản phẩm, hàng hoá
được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt
Nam thuốc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Nông nghiệp và PTNT bao gồm: giống cây trồng
nông - lâm nghiệp; giống vật nuôi; thuốc bảo
vệ thực vật và nguyên liệu thuốc bảo
vệ thực vật; thuốc thú y; thức ăn chăn
nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, phân bón và nguyên
liệu sản xuất phân bón; các chế phẩm sinh
học phục vụ trồng trọt, chăn nuôi; vật
tư nông lâm nghiệp và diêm nghiệp, chất bảo
quản nông sản, lâm sản.
b) Đối với sản
phẩm, hàng hóa quy định tại điểm a,
khoản 1 được sản xuất, chế biến
thủ công, nguyên liệu, bán thành phẩm thuộc quy trình
sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhưng để
sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp không bắt
buộc phải công bố tiêu chuẩn chất
lượng, nhưng được khuyến khích công bố
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
2. Đối tượng áp
dụng
Tổ chức, cá nhân (dưới
đây được gọi là doanh nghiệp) sản xuất,
kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nuớc thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quy
định tại điểm a, khoản 1 Điều này
Điều 2: Công bố tiêu
chuẩn
Công bố tiêu chuẩn theo Quy
định này bao gồm việc doanh nghiệp xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở hoặc chấp nhập tiêu
chuẩn khác để sản xuất sản phẩm, hàng
hóa của mình và thông báo cho cơ quan quản lý quy
định tại Khoản 2, Điều 4 của Quy định
này đề tiếp nhận việc công bố.
Điều 3: Tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, hàng hóa được
công bố
Tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, hàng hóa được công bố có thể là các
loại hình tiêu chuẩn sau đây:
a) Tiêu chuẩn cơ sở do doanh
nghiệp tự xây dựng;
b) Tiêu chuẩn khác (Tiêu chuẩn
Việt
2. Các yêu cầu kỹ thuật
đối với sản phẩm, hàng hóa nêu trong tiêu
chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này
phải có khả năng xác định, đánh giá hoặc
xác minh bằng các phương pháp thích hợp.
3. Nội dung và thủ tục xây
dựng tiêu chuẩn được thực hiện theo quy
định hiện hành.
Điều 4: Hồ sơ,
thủ tục xây dựng công bố tiêu chuẩn
1. Hồ sơ công bố tiêu
chuẩn chất lượng của doanh nghiệp lập
thành 02 bộ, mỗi bộ gồm: bản công bố tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa
của doanh nghiệp (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quy
định này) kèm theo tiêu chuẩn của cơ sở.
Nếu doanh nghiệp áp dụng áp dụng tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vục hoặc tiêu chuẩn
nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng
Việt kèm theo trong hồ sơ. Nếu doanh nghiệp áp
dụng TCVN, TCN (ban hành trước ngày 31 tháng 12 năm 2006)
thì gửi kèm bản sao trong hồ sơ.
2. Doanh nghiệp gửi Hồ
sơ công bố tiêu chuẩn của mình đến Sở
Nông nghiệp và PTNT nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính để kiểm tra và cấp phiếu tiếp
nhận.
3. Khi doanh nghiệp thay đổi
các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, hàng hóa
của doanh nghiệp mình phải làm thủ tục công
bố lại theo khoản 1 và 2 của Điều này.
4. Doanh nghiệp không phải
nộp lệ phí cho việc công bố tiêu chuẩn.
Điều 5: Phân công trách
nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về
công bố tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, hàng hoá đặc thù
1. Các Cục quản lý chuyên ngành
phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ:
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và
kiểm tra việc thực hiện công bố tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù
trong phạm vi cả nước, theo các lĩnh vực
được phân công cụ thể như sau:
a) Cục Trồng trọt:
giống cây trồng; phân bón (theo phân công tại Nghị
định 113/2003/NĐ-CP, ngày 07/10/2003 về quản lý
sản xuất, kinh doanh phân bón); các chế phẩm sinh
học phục vụ trồng trọt;
b) Cục Chăn nuôi: giống
vật nuôi; thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi; chất bảo quản sử
dụng trong thức ăn chăn nuôi; các chế phẩm
sinh học phục vụ chăn nuôi;
c) Cục Lâm nghiệp: giống cây
lâm nghiệp, các sản phẩm, hàng hóa lâm sản;
d) Cục Bảo vệ thực
vật: thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật; chất bảo quản nông sản; lâm
sản;
e) Cục Thú y: thuốc thú y;
f) Cục Chế biến nông lâm
sản và nghề muối: Mứôi và vật tư phục
vụ nghề muối;
2. Sở Nông nghiệp và PTNT các
tỉnh, thành phố trực thuốc Trung ương
chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các doanh
nghiệp đóng trên địa bàn về thủ tục
công bố tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
b) Tiếp nhận hồ sơ công
bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp;
c) Kiểm tra tính phù hợp của
tiêu chuẩn được công bố đối với
các quy định của Nhà nước;
d) Sau 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ công bố,
nếu hồ sơ phù hợp với quy định,
Sở Nông nghiệp và PTNT cấp phiếu tiếp nhận
công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục
II của Quy định này. Trường hợp phù
hợp, Sở Nông nghiệp và PTNT sẽ thông báo
điểm không phù hợp bằng văn bản để
doanh nghiệp tiến hành sửa đổi và thực
hiện công bố lại.
đ) Lập hồ sơ theo dõi
việc công bố tiêu chuẩn của tổ chức, cá
nhân theo phân cấp
g) Hàng năm báo cáo kếo kết
quả thực hiện việc công bố tiêu chuẩn
chất lượng về Vụ Khoa học công nghệ và
các Cục Quản lý chuyên ngành.
Điều 6: Trách nhiệm
của doanh nghiệp
1. Đảm bảo chất
lượng sản phẩm, hàng hóa sản xuất kinh doanh
đứng với bản tiêu chuẩn đã công bố.
2. Phải đảm bảo
điều kiện sản xuất, kinh doanh để
chất lượng, sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với tiêu chuẩn đã công bố.
3. Tự kiểm tra chất
lượng và chịu trách nhiệm về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa do mình sản xuất,
kinh doanh theo tiêu chuẩn chất lượng đã công
bố.
4. Lưu giữ hồ sơ
sản phẩm, hàng hóa đã công bố tiêu chuẩn
chất lượng và trình cơ quan thẩm quyền khi có
yêu cầu.
Điều 7: Kiểm tra, thanh
tra và xử lý vi phạm
1. Các cơ quan có thẩm quyền
nêu tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này
kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về công bố
tiêu chuẩn chất lượng theo quy định này và
các quy định khác có liên quan.
2. Tổ chức, các nhân vi phạm
các quy định về công bố tiêu chuẩn chất
lượng thì tùy theo tính chất, mức độ vi
phạm sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Trong quá trình thực hiện
nếu có phát sinh, kiến nghị về Bộ Nông
nghiệp và PTNT xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
03/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007) của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT
MẪU BẢN TIẾP NHẬN CÔNG
BỐ TIÊU CHUẨN
Sở Nông nghiệp và PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
(tỉnh/ thành
phố)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:…………
………., ngày……tháng…….năm …..
BẢN TIẾP NHẬN CÔNG
BỐ TIÊU CHUẨN
Sở Nông nghiệp và PTNT (tỉnh/ thành phố) xác nhận đã tiếp
nhận Bản công bố tiêu chuẩn của:
(tên doanh
nghiệp) ……………………………………………………………………….……..
(địa
chỉ) ………………………………………………………………………………………....
Cho (sản
phảm, hàng hóa): …………..…………………………………………………………
Số, ký hiệu tiêu chuẩn tương
ứng: ……………………………………………………………...
Bản tiếp nhận này chỉ ghi nhận
sự công bố tiêu chuẩn sản phẩm, hàng hóa
của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận
sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn.
……..,
ngày….tháng…..năm……….
GIÁM
ĐỐC SỞ
(ký tên, đóng dấu)
Nơi
nhận:
- Doanh nghiệp;
- Lưu
hồ sơ
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
03/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007) của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT
MẪU BẢN CÔNG BỐ TIÊU
CHUẨN