Quy chuẩn QCVN 01-63:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị canh tác, sử dụng của giống cà chua

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-63:2011/BNNPTNT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-63:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cà chua
Số hiệu:QCVN 01-63:2011/BNNPTNTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:05/07/2011Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-63:2011/BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-63:2011/BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-63:2011/BNNPTNT

VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CÀ CHUA

National Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Tomato varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-63 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 219-95 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

QCVN 01-63 : 2011/BNNPTNT do Viện nghiên cứu rau quả biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 48 /2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và yêu cầu  quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (khảo nghiệm VCU) của giống cà chua mới thuộc loài Lycopersicon esculentum (M.). 

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống cà chua mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống cà chua mới được đăng ký khảo nghiệm.

1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống địa phương đang được gieo trồng phổ biến trong sản xuất.

1.3.2 Các từ viết tắt

VCU: Value of Cultivation and Use (giá trị canh tác và giá trị sử dụng).

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Để xác định giá trị canh tác và sử dụng của giống cà chua mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu ở Bảng 1.

Bảng 1. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá

TT

Chỉ tiêu

Giai đoạn

Đơn vị tính/Điểm

Mức độ biểu hiện

Phương pháp đánh giá

1.     

Kiểu hình sinh trưởng

Ra hoa

1

 

2

 

 

3

Hữu hạn: Cây ra hoa rộ, thân chính ngừng sinh trưởng

Bán hữu hạn: Trung gian giữa hữu hạn và vô hạn

Vô hạn: Cây ra hoa, thân chính vẫn tiếp tục sinh trưởng

Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng của các cây trên ô

2.     

Ngày ra hoa

Ra hoa

ngày

Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu

Quan sát các cây trên ô

3.     

Màu vai quả

Trước khi quả chín

1

9

Không có

Quan sát quả trước khi chín, chùm quả 2 đến chùm quả 3

4.     

Ngày thu quả đợt 1

Quả chín

ngày

Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả chín có thể thu hoạch

Quan sát các cây trên ô

5.     

Ngày kết thúc thu hoạch

Quả chín

ngày

Ngày thu hết quả thương phẩm

Quan sát các cây trên ô

6.     

Màu quả chín

Quả chín

1

2

3

4

Đỏ

Hồng

Vàng

Màu khác

Quan sát khi quả chín hoàn toàn, chùm quả 2 đến chùm quả 3

7.     

Dạng quả theo mặt cắt dọc

Quả chín

1

3


5

7


9

Dẹt: dưới 0,6

Tròn dẹt: 0,6 đến dưới 0,9

Tròn: 0,9 đến 1,1

Tròn dài:  trên 1,1 đến 1,3

Dài:  trên 1,3

Quan sát mặt cắt đi qua đỉnh và đáy quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3. Đo và tính tỷ lệ chiều cao/đường kính của quả

Số quả mẫu: 10/lần nhắc

8.     

Độ cứng của quả

Quả chín

3

5

7

Mềm

Trung bình

Cứng

Dùng tay nắn khi quả chín hoàn toàn, chùm quả 2 đến chùm quả 3

9.     

Tỷ lệ quả nứt

Quả chín

%

 

Quan sát quả chín hoàn toàn, tính tỷ lệ quả bị nứt

10.   

Đường kính quả

Quả chín

cm

 

Đo đường kính mặt cắt ngang phần lớn nhất của quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3. Số quả mẫu: 10/lần nhắc

11.   

Độ dày thịt quả

Quả chín

mm

 

Đo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt tại phần lớn nhất của quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3. Số quả mẫu: 10/lần nhắc

12.   

Số quả /cây

Quả chín

quả

 

Tổng số quả của các lần thu trên cây. Số cây mẫu: 5/lần nhắc

13.   

Khối lượng quả/cây

Quả chín

kg

 

Tổng khối lượng quả thu  trên cây.

Số cây mẫu: 5/lần nhắc

14.   

Năng suất

Quả chín

kg/ô

 

Tổng khối lượng quả đến kết thúc thu hoạch, (lấy 1 chữ số sau dấu phẩy)

15.   

Bệnh mốc sương (Phytopthora infestans Debary)

Sau trồng 30, 60 và 90 ngày

1

3

 

5

 

7

 

9

Không bệnh

Có dưới 20% diện tích thân lá nhiễm bệnh

Có 20% đến 50% diện tích thân lá nhiễm bệnh

Có trên 50% đến 75% diện tích thân lá nhiễm bệnh

Có trên 75% đến 100% diện tích thân lá nhiễm bệnh

Quan sát mức độ nhiễm bệnh  trên thân lá

16.   

Bệnh vi rút

Từ trồng đến thu hoạch

% cây

 

Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh

17.   

Bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacerum Smith

Từ trồng đến thu hoạch

% cây

 

Đếm số cây có triệu chứng bệnh,

tính tỷ lệ % cây bệnh

18.   

Sâu xanh đục quả  Heliothis armigera Hiibner

Đậu quả đến thu hoạch

 % quả

 

Đếm số quả bị hại, tính tỷ lệ % quả bị hại

19.   

Chất lượng quả sau thu  hoạch:

- Độ Brix

- Hàm lượng chất khô

- Hàm lượng đường tổng số 

- Hàm lượng vitamin C

- Hàm lượng a xít

Quả chín

 

 

%

%

 

% chất khô

 

mg/100g

 

%

 

Phân tích một lần trong quá trình khảo nghiệm. Phân tích sau khi thu mẫu không quá 3 ngày; chùm quả 2 đến chùm quả 3; theo phương pháp của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ đinh.

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1.  Các bước khảo nghiệm

3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản

Tiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công nhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.

3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất

Tiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ bản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống ớt có triển vọng.

3.2. Bố trí khảo nghiệm

3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm

Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 15m2 kể cả rãnh luống (10m x 1,5m). Khoảng cách giữa các lần nhắc là 20cm. Xung quanh khu thí nghiệm có ít nhất 1 luống bảo vệ.

3.2.1.2. Giống khảo nghiệm

- Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ sở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo “Đơn đăng ký khảo nghiệm” và “Tờ khai kỹ thuật” tại Phụ lục A, B của Quy chuẩn này.

- Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo nghiệm và lưu mẫu: Vụ đầu là 30g/giống, các vụ sau 15g/ giống.

- Chất lượng hạt giống: Tối thiểu phải có tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70%, độ ẩm không lớn hơn 8,0%. Giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

- Giống khảo nghiệm được phân 2 nhóm theo đặc tính sinh trưởng (nhóm hữu hạn và bán hữu hạn; nhóm vô hạn), theo sự thích nghi mùa vụ (Đông Xuân, Xuân Hè...). Giống có yêu cầu đặc thù được bố trí khảo nghiệm riêng.

3.2.1.3. Giống đối chứng

Do cơ sở khảo nghiệm lựa chọn.

Chất lượng của hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.

3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất

- Diện tích: Tối thiểu 1.000m2 /giống/điểm, tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không vượt quá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Phương pháp khảo nghiệm sản xuất: bố trí ngẫu nhiên, không nhắc lại và có giống đối chứng.

- Giống đối chứng: Như quy định ở Mục 3.2.1.3.

3.3. Quy trình kỹ thuật

3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.3.1.1. Thời vụ

Tuỳ theo vụ gieo trồng, áp dụng khung thời vụ tốt nhất tại địa phương nơi khảo nghiệm.

3.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống

Việc gieo ươm cây giống cà chua được thực hiện bằng một trong hai phương pháp sau đây:

- Gieo hạt trên khay xốp hoặc khay nhựa, kích thước 40cm x 60cm, mỗi khay có từ 40 đến 50 lỗ. Giá thể gồm đất phù sa, than bùn hoặc mùn mục và phân chuồng ủ hoai theo tỷ lệ 2:2:1. Các thành phần giá thể được trộn đều, xay nhỏ và lấp đầy miệng lỗ. Mỗi lỗ gieo 1 hạt.

- Gieo hạt trong vườn ươm, bề  mặt luống gieo rộng 60 đến 70 cm, cao 20cm đến 25 cm và rãnh rộng 25 cm đến 30 cm. Đất bề mặt luống được đập nhỏ, trộn lẫn với phân hữu cơ hoai mục và san phẳng. Lượng hạt gieo 1g/m2. Phủ đất bột vừa kín hạt, bề mặt luống phủ một ít trấu hoặc rơm rạ ngắn. Giữ ẩm thường xuyên.

Trồng ra ruộng khi cây con có từ 5 đến 6 lá thật.

3.3.1.3. Yêu cầu về đất trồng

- Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.

- Đất phải được cày sâu, bừa kỹ, sạch cỏ dại. Lên luống rộng 1,5m kể cả rãnh, cao 20 cm đến 25cm. Đất làm thí nghiệm vụ trước không trồng các cây trồng thuộc họ cà (Solanaceae).

3.3.1.4. Mật độ, khoảng cách trồng

- Trồng hàng đôi trên luống, phân nhóm theo đặc tính sinh trưởng như sau:

+ Giống hữu hạn và bán hữu hạn: Khoảng cách giữa 2 hàng từ 60cm đến 65cm, cây cách cây 40cm. Mỗi ô thí nghiệm trồng 50 cây, mật độ khoảng 3,3 vạn cây/ha.

+ Giống vô hạn: Khoảng cách giữa 2 hàng từ 65 cm đến 70cm, cây cách cây 50cm. Mỗi ô thí nghiệm trồng 40 cây, mật độ khoảng 2,67 vạn cây/ha.

2.3.1.5. Phân bón

- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng từ 15 đến 20 tấn hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương; từ 100 đến 120kg N, từ 100 đến 120kg P2O5  và  từ 120 đến 140kg K2O.

- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ + toàn bộ phân lân + 1/3 phân đạm + 1/3 kaly. Lượng đạm và kaly còn lại chia đều bón thúc vào 3 lần xới vun.

3.3.1.6. Xới vun, chăm sóc

- Xới vun kết hợp bón thúc 3 lần như sau:

+ Lần 1: Sau trồng 25 đến 30 ngày (ra lứa hoa đầu)

+ Lần 2: Sau trồng 50 đến 60 ngày (thu lứa quả đầu)

+ Lần 3: Sau trồng 70 đến 80 ngày

- Tỉa cành:  Đối với giống vô hạn tỉa bỏ cành phụ, để lại 2 thân chính.

- Cắm giàn, buộc cây: Giàn cắm kiểu chữ A sau xới vun lần 1, buộc cây lên giàn bằng dây mềm.

3.3.1.7. Tưới nước

Tưới theo rãnh hoặc mặt luống. Giữ độ ẩm đất thường xuyên khoảng 70 đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.

3.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh hại

Theo dõi phát hiện và phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc bảo vệ thực vât).

3.3.1.9. Thu hoạch

Thu hoạch khi quả bắt đầu chín (quả chuyển màu). Số lần thu căn cứ vào đặc điểm chín của giống.

3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất

Áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.2.1 Quy chuẩn này.

3.4.  Phương pháp đánh giá

3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản

3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về tính chống chịu của giống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, úng, nóng …) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân tạo.

3.4.1.2. Phương pháp đánh giá bằng mắt được thực hiện qua quan sát ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho điểm. Các chỉ tiêu phải định lượng được đo đếm trên cây mẫu hoặc toàn ô thí nghiệm. Cây mẫu được lấy ngẫu nhiên. Các chỉ tiêu được theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây cà chua (Bảng 1).

3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất

Theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:

- Thời gian sinh trưởng (ngày): Tính số ngày từ mọc đến kết thúc thu quả thương phẩm.

- Năng suất (tấn/ha): Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo nghiệm, sau đó quy ra năng suất tấn/ha.

- Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.

- Đánh giá chung: Có hoặc không chấp nhận giống mới, lý do.

3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo mẫu tại Phụ lục C, D của Quy chuẩn này.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Khảo nghiệm VCU giống cà chua để công nhận giống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống cà chua, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

 

Phụ lục A

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------

...................... , ngày      tháng        năm 201

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM VCU GIỐNG CÀ CHUA

Kính gửi: (tên cơ sở khảo nghiệm)

 

1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Fax:

Email:

2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm:

Vụ khảo nghiệm:                                               Năm:

TT

Tên giống

Hình thức khảo nghiệm*

Số điểm khảo nghiệm

Địa điểm và diện tích khảo nghiệm

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích* Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất

 

 

Đại điện tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục B

TỜ KHAI KỸ THUẬT

1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm

- Tên đăng ký chính thức:

- Tên gốc nếu là giống nhập nội:

- Tên gọi khác nếu có: 

2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống

2.1. Chọn tạo trong nước

- Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ nếu là giống lai):

- Phương pháp chọn tạo:

2.2. Nhập nội

- Từ:

- Thời gian nhập nội:

3. Đặc điểm chính của giống

- TGST:                                                 - Kiểu hình sinh trưởng:

- Màu quả chín:                                     - Dạng quả theo mặt cắt dọc:

- Năng suất:                                          - Khối lượng quả trung bình: 

- Khả năng chống chịu:

- Độ Brix: 

4. Thời vụ gieo trồng và giống đối chứng

5. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có)

 

 

Tổ chức/ cá nhân đăng ký khảo nghiệm

(ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục C

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN

1. Vụ:             Năm  

2. Địa điểm:

3. Cơ quan thực hiện:

4. Cán bộ thực hiện:

5. Tên giống khảo nghiệm:

6. Số giống và tên giống đối chứng

7. Diện tích ô thí nghiệm:                  m2,  kích thước ô:       m x        m        

8. Số lần nhắc lại:

9. Ngày gieo:                            Ngày mọc:                       Ngày thu hoạch:                

10. Mật độ, khoảng cách:

11. Đất thí nghiệm:

-  Loại đất:

- Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:

12. Lượng phân bón cho 1 ha: số lượng và chủng loại phân bón sử dụng

13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với cà chua thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất

14. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)

15. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào Bảng theo dõi chỉ tiêu khảo nghiệm dưới đây).

16. Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.

17. Kết luận và đề nghị

- Kết luận:

- Đề nghị:

 

 

Cơ sở khảo nghiệm

............., ngày...... tháng..... năm..........

Cán bộ khảo nghiệm

 

Bảng theo dõi các chỉ tiêu khảo nghiệm

Vụ: .......................  Nhóm giống: .........................

Điểm khảo nghiệm:

Chỉ tiêu theo dõi

Giống

1

2

3

4

5

6

7

1. Kiểu hình sinh trưởng:

- Quan sát đặc tính ra hoa và sinh trưởng của cây

- Điểm : 1,  2, 3

- Giai đoạn:  Ra hoa

 

 

 

 

 

 

 

2. Ngày ra hoa:

- Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có hoa đầu

- Giai đonạ: Ra hoa

 

 

 

 

 

 

 

3. Màu vai quả

- Quan sát vai quả

- Điểm: 1, 9

- Giai đoạn: trước khi chín

 

 

 

 

 

 

 

4. Ngày thu quả đợt 1:

- Ngày có khoảng 50% số cây trên ô có quả chín có thể thu hoạch.

- Giai đoạn: Quả chín

 

 

 

 

 

 

 

4. Ngày kết thúc thu hoạch:

- Ngày thu hết quả thương phẩm.

- Giai đoạn:  Quả chín

 

 

 

 

 

 

 

6. Màu quả chín:

- Quan sát khi quả chín hoàn toàn, chùm quả 2 đến chùm quả 3

- Điểm: 1, 2, 3, 4

- Giai đoạn:  Quả chín

 

 

 

 

 

 

 

7. Dạng quả theo mặt cắt dọc:

- Quan sát mặt cắt đi qua đỉnh và đáy quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3

- Điểm: 1,3,5,7,9

- Giai đoạn:  Quả chín

 

 

 

 

 

 

 

8. Độ cứng của quả:

- Dùng tay nắn khi quả chín hoàn toàn, chùm quả 2 đến chùm quả 3

- Điểm: 3, 5 ,7

- Giai đoạn:  Quả chín

 

 

 

 

 

 

 

9. Tỷ lệ quả nứt (%):

- Quan sát quả chín hoàn toàn, tính tỷ lệ quả bị nứt - Giai đoạn : Quả chín

 

 

 

 

 

 

 

10. Đường kính quả (cm):

- Đo đường kính mặt cắt ngang phần lớn nhất của quả, chùm quả 2 đến chùm quả 3

- Giai đoạn : Quả chín

- Số quả mẫu: 10/lần nhắc

 

 

 

 

 

 

 

11. Độ dày thịt quả (mm):

- Đo từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt tại phần lớn nhất của quả , chùm quả 2 đến chùm quả 3

- Giai đoạn Quả chín

- Số quả mẫu: 10/lần nhắc

 

 

 

 

 

 

 

12. Số quả /cây:

- Tổng  số quả các lần  thu  trên cây

- Số cây mẫu: 5/lần nhắc

- Giai đoạn: Quả chín

 

 

 

 

 

 

 

13. Khối lượng quả/cây (kg):

- Tổng  khối lượng quả thu  trên cây

- Số cây mẫu: 5/lần nhắc

- Giai đoạn: Quả chín

 

 

 

 

 

 

 

14. Năng suất (kg/ô):

Tổng khối lượng quả đến kết thúc thu hoạch, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. Tính riêng cho từng lần nhắc lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15. Bệnh mốc sương(Phytopthora infestans Debary)

Quan sát mức độ nhiễm  bệnh trên thân lá

- Điểm: 1, 3, 5, 7, 9

- Giai đoạn: 30, 60 và 90 ngày

 

 

 

 

 

 

 

16. Bệnh vi rút (%):

- Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh

- Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch

 

 

 

 

 

 

 

17. Bệnh héo xanh vi khuẩn % (Ralstonia solanacerum Smith):

- Đếm số cây có triệu chứng bệnh, tính tỷ lệ % cây bệnh

- Giai đoạn: Từ trồng đến thu hoạch

 

 

 

 

 

 

 

18. Sâu xanh đục quả % (Heliothis armigera Hiibner):

- Đếm số quả bị hại, tính tỷ lệ % quả bị hại

- Giai đoạn: Đậu quả đến thu hoạch

 

 

 

 

 

 

 

19. Chất lượng quả sau thu hoạch:

Phân tích sau khi thu mẫu không quá 3 ngày. Chùm quả 2 đến chùm quả 3. Chỉ tiêu:

- Độ Brix

- Hàm lượng chất khô

- Hàm lượng đường tổng số

- Hàm lượng vitamin C

- Hàm lượng a xít

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục D

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT

1. Vụ:                   Năm:

2. Địa điểm khảo nghiệm:

3. Tên người sản xuất:     

4. Tên giống khảo nghiệm:

5. Giống đối chứng:

6. Ngày gieo:                                         Ngày thu hoạch:

7. Diện tích khảo nghiệm (m2):

8. Đặc điểm đất đai:

9. Mật độ trồng:

10. Phân bón:

11. Đánh giá chung:

Tên giống

Thời gian sinh trưởng (ngày)

Năng suất quả (tấn/ha)

Nhận xét chung

(Sinh trưởng, sâu bệnh, khả năng thích ứng của giống khảo nghiệm…).

Đánh giá chung

(có hoặc không chấp nhận giống mới - Lý do…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.  Kết luận và đề nghị:

 

 

Xác nhận của cơ sở

............., ngày.......... tháng ....... năm ..........

Cán bộ khảo nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi