Nghị quyết 143/2025/NQ-HĐND Hà Tĩnh quy định hỗ trợ và sử dụng kinh phí bảo vệ đất trồng lúa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 143/2025/NQ-HĐND

Nghị quyết 143/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:143/2025/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Hoàng Trung Dũng
Ngày ban hành:23/01/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 143/2025/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 143/2025/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 143_2025_NQ-HDND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

____________

Số: 143/2025/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 01 năm 2025

NGHỊ QUYẾT

Quy định nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 24

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;

Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng nguồn kinh phí bảo vệ đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 736/HĐND-KTNS ngày 10 tháng 12 năm 2024 về thống nhất chủ trương xây dựng Nghị quyết theo trình tự, thủ tục rút gọn; Báo cáo thẩm tra số 56/HĐND ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động để thực hiện bảo vệ đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước; người sử dụng đất trồng lúa và các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa quy định tại khoản 1 điều này.
Điều 2. Nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Kinh phí hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa được phân bổ sử dụng cho mục đích bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, hỗ trợ các địa phương sản xuất lúa, bảo vệ đất trồng lúa.
b) Việc sử dụng kinh phí phải đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan, đảm bảo đúng đối tượng, phạm vi, nội dung và định mức.
c) Trường hợp một nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ (bao gồm chính sách của Trung ương và của tỉnh) thì đối tượng thụ hưởng chỉ được hưởng một chính sách.
2. Phạm vi hỗ trợ
Các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP nhằm bảo vệ và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
3. Định mức hỗ trợ
a) Đối với nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa: Hỗ trợ kinh phí cho ngân sách huyện, thành phố, thị xã theo định mức quy định tại Điều 14 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.
b) Đối với nguồn thu tại Điều 12 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
Căn cứ nguồn thu của mỗi địa phương, hỗ trợ tối đa 70% nguồn thu thực tế nộp vào ngân sách cho các huyện, thành phố, thị xã; nguồn thu còn lại, bố trí, hỗ trợ cho các đơn vị cấp tỉnh. Căn cứ tiến độ thu, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ thực hiện đảm bảo theo quy định.
Diện tích đất trồng lúa tính hỗ trợ được xác định tương ứng với tỷ lệ diện tích chuyển đổi đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp.
4. Sử dụng kinh phí hỗ trợ
a) Sử dụng không thấp hơn 40% nguồn kinh phí tại điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này để hỗ trợ cho người sử dụng đất trồng lúa thực hiện các hoạt động: sử dụng giống lúa hợp pháp để sản xuất; áp dụng quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; xây dựng mô hình trình diễn; hoạt động khuyến nông; tổ chức đào tạo, tập huấn, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
b) Phần kinh phí còn lại của điểm a khoản 3 Điều 2 và kinh phí của điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này được sử dụng cho các hoạt động:
- Cải tạo, nâng cao chất lượng đất trồng lúa;
- Đánh giá tính chất lý, hóa học; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng vùng đất chuyên trồng lúa theo định kỳ 05 năm/lần;
- Sửa chữa, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã;
- Hỗ trợ mua bản quyền sở hữu giống lúa được bảo hộ: các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh giống cây trồng trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ 50% kinh phí mua bản quyền giống lúa (lúa thuần) được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận và phù hợp cơ cấu theo Đề án sản xuất hàng vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tối đa 01 tỷ đồng/01 loại giống.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản hoặc tên các đơn vị được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định hoặc tên đơn vị mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 23 tháng 01 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, NN và PTNT, TN và MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo và Tin học tinh;
- Lưu: VT, HĐ4, TH, TH3.

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 212/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện

Quyết định 212/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện

Công nghiệp, Xây dựng, Hành chính, Giao thông, Thương mại-Quảng cáo, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi